Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá hải sản và rau xanh giữ mức ổn định

Thị trường 24h

13/10/2020 08:11

Giá rau củ và hải sản tại TP.HCM và các tỉnh ĐBSCL hôm nay (13/10) giữ ở mức ổn định so với cuối tuần trước.

Tại TP. HCM, giá các mặt hàng thực phẩm giữ mức ổn định. Cụ thể, tại chợ Bà Hom (Quận 6), cua thịt có giá 340.000 - 350.000 đồng/kg, tôm thẻ (40 - 50 con) 190.000 - 200.000 đồng/kg, rau muống 13.000 15.000 đồng/kg, mồng tơi 18.000 - 20.000 đồng/kg, su su 10.000 - 12.000 đồng/kg, cua đồng 70.000 - 80.000 đồng/kg, nho đỏ 80.000 - 100.000 đồng/kg, nho ngón tay 190.000 - 200.000 đồng/kg, xoài keo 30.000 35.000 đồng/kg,...

Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá cá tra duy trì ổn định ở mức 19.000 - 19.500 đồng/kg. Còn mặt hàng thủy sản như tôm thẻ được thương lái mua tại đầm tiếp tục đi ngang. Cụ thể, giá tôm thẻ loại 20 con/kg tại Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau đang dao động ở mức 170.000 - 172.000 đồng/kg, loại 30 con dao động từ 122.000 - 125.000 đồng/kg, và 40 con dao động từ 118.000 - 120.000 đồng/kg.

Theo các doanh nghiệp, đối với thị trường Mỹ, Việt Nam vẫn có thể tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu tôm, nhất là tôm chân trắng vì sản phẩm này vẫn tiêu thụ tốt tại phân khúc bán lẻ, đồng thời Việt Nam có thể tăng chế biến và xuất khẩu các sản phẩm có thời hạn bảo quản lâu như cá ngừ và cá biển khác đóng hộp.

Bảng giá thực phẩm hôm nay 13/10
STTSản phẩmChợ (đồng/kg)BigC (đồng/kg)
 1Ba rọi heo215.000-220.000214.900
 2Chân giò120.000-130.000139.900
 3Nạm bò150.000-160.000188.000
 4Thăng bò295.000-300.000337.000
 5Cánh gà80.000-85.00087.000
 6Má đùi gà35.000-37.00043.900
 7Tôm thẻ190.000-200.000208.000
 8Bạch tuột125.000-130.000162.000
 9Mực ống280.000-290.000331.000
10Cá basa filllet50.000-55.00069.000
11Chả cá thát lát150.000-160.000188.000
12Ếch làm sạch75.000-80.00090.900
13Cải bẹ xanh28.000-30.00034.000
14Xà lách33.000-35.00037.800
15Rau dền25.000-28.00027.600
16Khổ qua14.000-15.00026.200
17Dưa leo23.000-25.00018.900
18Bơ sáp40.000-45.00049.900
19Chuối cau15.000-17.00018.900
20Thanh long ruột đỏ18.000-20.00015.900


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement