13/10/2020 08:11
Giá hải sản và rau xanh giữ mức ổn định
Giá rau củ và hải sản tại TP.HCM và các tỉnh ĐBSCL hôm nay (13/10) giữ ở mức ổn định so với cuối tuần trước.
Tại TP. HCM, giá các mặt hàng thực phẩm giữ mức ổn định. Cụ thể, tại chợ Bà Hom (Quận 6), cua thịt có giá 340.000 - 350.000 đồng/kg, tôm thẻ (40 - 50 con) 190.000 - 200.000 đồng/kg, rau muống 13.000 15.000 đồng/kg, mồng tơi 18.000 - 20.000 đồng/kg, su su 10.000 - 12.000 đồng/kg, cua đồng 70.000 - 80.000 đồng/kg, nho đỏ 80.000 - 100.000 đồng/kg, nho ngón tay 190.000 - 200.000 đồng/kg, xoài keo 30.000 35.000 đồng/kg,...
Tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá cá tra duy trì ổn định ở mức 19.000 - 19.500 đồng/kg. Còn mặt hàng thủy sản như tôm thẻ được thương lái mua tại đầm tiếp tục đi ngang. Cụ thể, giá tôm thẻ loại 20 con/kg tại Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau đang dao động ở mức 170.000 - 172.000 đồng/kg, loại 30 con dao động từ 122.000 - 125.000 đồng/kg, và 40 con dao động từ 118.000 - 120.000 đồng/kg.
Theo các doanh nghiệp, đối với thị trường Mỹ, Việt Nam vẫn có thể tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu tôm, nhất là tôm chân trắng vì sản phẩm này vẫn tiêu thụ tốt tại phân khúc bán lẻ, đồng thời Việt Nam có thể tăng chế biến và xuất khẩu các sản phẩm có thời hạn bảo quản lâu như cá ngừ và cá biển khác đóng hộp.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 13/10 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Ba rọi heo | 215.000-220.000 | 214.900 |
2 | Chân giò | 120.000-130.000 | 139.900 |
3 | Nạm bò | 150.000-160.000 | 188.000 |
4 | Thăng bò | 295.000-300.000 | 337.000 |
5 | Cánh gà | 80.000-85.000 | 87.000 |
6 | Má đùi gà | 35.000-37.000 | 43.900 |
7 | Tôm thẻ | 190.000-200.000 | 208.000 |
8 | Bạch tuột | 125.000-130.000 | 162.000 |
9 | Mực ống | 280.000-290.000 | 331.000 |
10 | Cá basa filllet | 50.000-55.000 | 69.000 |
11 | Chả cá thát lát | 150.000-160.000 | 188.000 |
12 | Ếch làm sạch | 75.000-80.000 | 90.900 |
13 | Cải bẹ xanh | 28.000-30.000 | 34.000 |
14 | Xà lách | 33.000-35.000 | 37.800 |
15 | Rau dền | 25.000-28.000 | 27.600 |
16 | Khổ qua | 14.000-15.000 | 26.200 |
17 | Dưa leo | 23.000-25.000 | 18.900 |
18 | Bơ sáp | 40.000-45.000 | 49.900 |
19 | Chuối cau | 15.000-17.000 | 18.900 |
20 | Thanh long ruột đỏ | 18.000-20.000 | 15.900 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp