30/12/2019 08:37
Giá gạo xuất khẩu tiếp tục tăng giá
Giá lúa gạo hôm nay 30/12 đồng loạt tăng do khan hiếm nguồn cung.
Báo cáo ngành gạo mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết, sản lượng gạo thế giới trong mùa vụ 2019 - 2020 ước tính giảm nhẹ so với năm trước. Thị trường gạo cũng được dự báo ảm đạm ở hầu hết các quốc gia xuất nhập khẩu chính.
Bộ Nông nghiệp Philippines (DA) đã chọn kiểm soát hoạt động nhập khẩu và biến động của giá gạo, mặc dù trước đó Tổng thống Rodrigo Duterte cho biết toàn bộ hoạt động nhập khẩu sẽ bị tạm dừng. Đây là tiến triển mới nhất trong một chuỗi dài các tuyên bố và chính sách khó hiểu và dường như mâu thuẫn của chính phủ Philippines.
USDA dự báo sản lượng gạo xát trong năm 2019 - 2020 của Philippines giảm 1,6% trong tháng 11 so với tháng trước xuống 12 triệu tấn. Theo cơ quan nông nghiệp Mỹ, thương mại gạo của các quốc gia xuất nhập khẩu gạo chính năm 2019 hầu như đều giảm trong báo cáo tháng 11.
Các nhà xuất khẩu gạo bổ sung sẽ giúp Campuchia đạt được hạn ngạch 400.000 tấn gạo xuất sang Trung Quốc bắt đầu vào năm tới, khi Trung Quốc vừa cấp phép xuất khẩu cho thêm 18 nhà máy xay xát gạo ở nước này.
Phó Chủ tịch Liên đoàn Gạo Campuchia (CRF) Chan Sokematng cho biết, quyết định của Trung Quốc được đưa ra sau đề xuất của CRF nhằm tăng công suất sản xuất lúa gạo của quốc gia Đông Nam Á để cung cấp cho thị trường Trung Quốc.
Việc tăng số lượng các nhà máy xay xát gạo sẽ giúp thúc đẩy khối lượng xuất khẩu gạo sang Trung Quốc, và cũng sẽ giúp đáp ứng hạn ngạch xuất khẩu 400.000 tấn của Trung Quốc. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu hàng đầu của Campuchia trong 11 tháng đầu năm nay, với 195.242 tấn. Liên minh châu Âu (EU) đã nhập khẩu 174.397 tấn và khu vực ASEAN 69.239 tấn. Phần còn lại được xuất khẩu sang châu Phi và thị trường khác.
Giá xuất khẩu gạo hôm nay 30/12 đồng loạt tăng, chất lượng gạo đang vào thời điểm tốt nhất cùng với sự khan hiếm nguồn cung là lý do giá xuất khẩu ổn định hơn. Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt tăng khá cao trong nhiều ngày qua, hiện dao động mức 7.000 - 7.100 đồng/kg, đây là mức tăng cao nhất trong tháng qua.
Chủng loại TP IR 504,5% mới hôm nay giá cũng nhỉnh hơn, hiện đang đứng ở mức 7.900 - 8.000 đồng/kg, tấm IR 504 hôm nay cũng tăng, ở mức 6.900 - 7.100 đồng/kg; giá Cám vàng hôm nay tiếp tục đà giảm, dao động trong tầm 5.000 - 5.100 đồng/kg.
Ghi nhận giá gạo hôm nay 30/12 tại các chợ trên địa bàn TP.HCM không có nhiều thay đổi, thơm Nhật giảm 16.800 đồng/kg, gạo Đài Loan 25.000 đồng/kg, gạo Bụi Sữa hiện đang giữ mức 12.500 đồng/kg hơn tuần qua, Long Lân 28.000 đông/kg, nếp ngồng 21.700 đồng/kg, nếp than 32.100 đồng/kg, gạo lứt loại 1 25.200 đồng/kg, gạo Đài Loan 25.500 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới - ST25 có giá bán không đồng nhất giữa các chợ, hiện đang giao động trong khoảng 23.000 đến 25.500 đồng/kg, giá trung bình giảm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 30/12: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 21.600 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.100 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 21.700 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 11.700 | Giữ nguyên |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 13.000 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 13.500 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.300 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.000 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.300 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.700 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17.000 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 14.000 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.000 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.800 | -200 đồng |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.200 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | -500 đồng |
24 | Gạo Nhật | 28.700 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 39.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.500 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 28.000 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.000 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 15.500 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.300 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.600 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.200 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.300 | -200 đồng |
41 | Gạo 404 | 12.400 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 15.500 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp