11/12/2019 08:24
Giá gạo xuất khẩu có xu hướng tăng
Giá xuất khẩu lúa gạo Việt hôm nay 11/12 đang có xu hướng tăng giá khả quan, khi gạo NL IR 504 Việt đang dao động từ 6.750-6.800 USD/tấn, cám vàng tiếp tục giảm, nguồn cung gạo NL IR 504 đang rất ít.
Báo cáo ngành gạo mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết, sản lượng gạo thế giới trong năm mùa vụ 2019 - 2020 ước tính giảm nhẹ so với năm trước. Thị trườnggạo cũng được dự báo ảm đạm ở hầu hết các quốc gia xuất nhập khẩu chính.
Sản lượng gạo thế giới trong năm mùa vụ 2019-2020 được dự báo giảm 0,3% so với năm 2018 - 2019 (bắt đầu từ tháng 6 năm trước đến tháng 5 năm sau) xuống 497,8 triệu tấn.Mặc dù vậy, con số này không thay đổi so với báo cáo hồi tháng 10. Nguyên nhân là phần lớn vụ mùa tại Ấn Độ đã bù đắp được vụ thu hoạch thấp ở Indonesia và Philippines
![]() |
USDA dự báo sản lượng gạo xát trong năm 2019 - 2020 của Philippines giảm 1,6% trong tháng 11 so với tháng trước xuống 12 triệu tấn.Theo cơ quan nông nghiệp Mỹ, thương mại gạo của các quốc gia xuất nhập khẩu gạo chính năm 2019 hầu như đều giảm trong báo cáo tháng 11.
Cụ thể, nhà nhập khẩu lớn - Philippines, được dự báo giảm 100.000 tấn so với ước tính hồi tháng 10 xuống 3 triệu tấn vì tốc độ thương mại.Trong khi nguồn cung nội địa dư thừa cũng khiến nhập khẩu gạo của Trung Quốc trong 2019 giảm 650.000 tấn so với báo cáo trước đó xuống 2,5 triệu tấn.
Các nhà nhập khẩu khác như Nigeria, Cote d'Ivoire, Benin, Bangladesh cũng được dự báo giảm khối lượng thu mua 100.000 - 300.000 tấn.
Việt Nam là nhàxuất khẩulớn duy nhất ghi nhận thương mại gạo trong năm 2019 khởi sắc nhờgiá gạocạnh tranh. Theo đó, khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng 200.000 tấn so với tháng trước lên 6,7 triệu tấn.
![]() |
Giá xuất khẩu lúa gạo Việt hôm nay 11/12 đang có xu hướng tăng giá khả quan. Giá gạo NL OM 5451 hôm nay vẫn tiếp tục giữ mức ổn định, nhu cầu thu mua gạoNL OM 5451 từ các kho xuất khẩu đang dần chậm lại.Giá gạo xuất khẩuNL IR 504 Việt hôm nay đã tăng khả quan, đang dao động từ 6.750 - 6.800 USD/tấn, nguồn cung gạo NL IR 504 đang rất ít.
Chủng loại TP IR 504,5% mới hiện dao động ở mức 7.400 - 7.450 USD/tấn, tấm IR 504 hôm nay ổn định, đứng ở mức 6.700 USD/tấn; Cám vàng sau khi giảm xuống mức 5.700 - 5.750 USD/tấn trong hôm qua, hôm nay tiếp tục giảm giá, hiện tại đang ở mức 5.650 USD/tấn.
Ghi nhận giá gạo bán lẻ tại các chợ trong địa bàn TP.HCM hôm nay có thay đổi, khi gạo nở mềm tăng 200 đồng lên mức 11.700 đồng/kg, tấm xoan tăng 200 đồng lên 17.100 đồng/kg, đặc sản Long Lân giảm 500 đồng xuống còn 27.500 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giớiST25có giá bán không đồng nhất giữa các chợ, hiện đang giao động trong khoảng 24.000 đến 25.500 đồng/kg.
Bảnggiá lúa gạo hôm nay11/12: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 21.400 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.100 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 29.500 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 21.700 | Giữ nguyên |
8 | GạoNở Mềm | 11.700 | 200 đồng |
9 | GạoBụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 13.000 | Giữ nguyên |
11 | GạoDẻo Thơm 64 | 12.600 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.600 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.300 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.100 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.700 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17.000 | Giữ nguyên |
17 | GạoThơm Mỹ | 14.000 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.500 | Giữ nguyên |
19 | GạoThơm Nhật | 16.500 | Giữ nguyên |
20 | Gạo LứtTrắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.500 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | GạoĐài Loan | 25.500 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29.000 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 39.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.500 | Giữ nguyên |
27 | GạoYến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | GạoLong Lân | 27.500 | -500 đồng |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.500 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 15.500 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.100 | 200 đồng |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.600 | Giữ nguyên |
36 | GạoThơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | GạoTài Nguyên Chợ Đào | 16.200 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | GạoSơ Ri | 15.500 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.400 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 15.200 | Giữ nguyên |
43 | GạoST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement