29/11/2019 08:12
Giá gạo xuất khẩu 29/11 có xu hướng tăng nhẹ
Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay đang có xu hướng tăng, dao động từ 6600-6700 USD/tấn; giá gạo lẻ tại các chợ nhiều thay đổi.
Thị trường lúa gạo châu Á hôm nay vẫn không có dấu hiệu tích cực. Tại nhà xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới - Ấn Độ, giá gạo đồ 5% tấm báo đạt khoảng 358 - 362 USD/tấn trong tuần này, đánh dấu mức thấp nhất kể từ tháng 1/2017 và giảm từ mức 363 - 368 USD xác lập vào tuần trước.
Tại Thái Lan, giá gạo chuẩn 5% tấm dao động trong khoảng 394 - 410 USD/tấn vào thứ Năm (21/11), tăng nhẹ so với 395 - 409 USD của tuần trước, trong bối cảnh nhu cầu giảm mạnh khi đồng baht mạnh tiếp tục kéo giá xuất khẩu tăng cao.
Mặc dù Philippines đã quyết định không tạm ngừng nhập khẩu gạo, nhưng thay vào đó, họ sẽ thắt chặt các biện pháp an toàn thực phẩm để kiểm soát sự xâm nhập của ngũ cốc giá rẻ mà chính phủ cho biết đang làm tổn hại thu nhập của nông dân địa phương.
Thị trường xuất khẩu lúa gạo Việt hôm nay 29/11 không có nhiều thay đổi, giá gạo NL OM 5451 và NL IR 504 ổn định, nhu cầu thu mua gạo TP IR 504 vẫn đang yếu, song song với nhu cầu yếu của thị trường. Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay đang có xu hướng tăng, dao động từ 6600-6700 USD/tấn. Chủng loại TP IR 504.5% mới ổn định giá xuất khẩu, đến hôm nay đứng ở mức 7400 USD/tấn. Cám vàng sau lần giảm vào ba ngày qua, hôm nay vẫn giữ ở mức 6050 USD/tấn; tấm IR 504 hôm nay ổn định, đứng ở mức 6700 USD/tấn.
Theo thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu gạo 10 tháng đầu năm 2019 tăng 4,9% về lượng so với cùng kỳ năm trước, đạt 5,51 triệu tấn, nhưng kim ngạch lại giảm 8,8%, đạt 2,41 tỷ USD và giá xuất khẩu cũng giảm 13,1%, đạt trung bình 437,9 USD/tấn.
Hôm nay 29/11, ghi nhận giá gạo bán lẻ tại các chợ trong địa bàn TP.HCM có nhiều thay đổi. Giá một số loại gạo đặc sản có xu hướng giảm nhẹ như: Đài Loan giảm 300 đồng/kg xuống còn 25.000 đồng, Hoa mai giảm 200 đồng/kg còn 20.500 đồng.
Gạo Long Lân hôm nay tăng mạnh trở lại, đạt 28.000 đồng/kg, tăng 1000 đồng/kg so với nhiều ngày qua, các loại gạo bán lẻ khác không có nhiều thay đổi.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 29/11 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 21.500 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.100 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 21.700 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 11.500 | Giữ nguyên |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12.500 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.600 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.600 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.300 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.000 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.500 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17.000 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 14.000 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 15.000 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.500 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.000 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.500 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | -300 đồng |
24 | Gạo Nhật | 29.000 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 39.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 46.000 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 28.000 | 1000 đồng |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.500 | -200 đồng |
31 | Tấm Thơm | 15.200 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.000 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.800 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.500 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.200 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.600 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.000 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 15.000 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 24.000 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp