04/03/2022 07:44
Giá gạo tăng mạnh theo giá xăng dầu
Thị trường thực phẩm hôm nay (4/3) ghi nhận giá gạo tăng mạnh do ảnh hưởng từ giá xăng và các nguồn nguyên vật liệu tăng.
Giá gạo tăng
Theo Tổng cục Thống kê, các mặt hàng thuộc nhóm lương thực như gạo, bún, bánh phở, mì sợi, miến….. đều tăng giá.
Cụ thể, giá nhóm lương thực tháng 2/2022 đã tăng 0,35% so với tháng trước, trong đó chỉ số giá nhóm gạo tăng 0,2%.
Mức tăng cụ thể với gạo nếp tăng 0,49%; gạo tẻ ngon tăng 0,35%; gạo tẻ thường tăng 0,14%.
Giá gạo tăng nhẹ được cho là do nhu cầu trong và ngoài nước đều tăng. Giá xuất khẩu duy trì ở mức cao khi các thị trường tiêu thụ gạo chính của Việt Nam tăng cường nhập khẩu như Trung Quốc, Malaysia…
Giá gạo 2 tháng đầu năm 2022 tăng 1,4% so với cùng kỳ năm trước. Tại An Giang, giá lúa hôm nay không biến động. Theo đó, lúa IR 50404 (tươi) đang chững lại với giá 5.200 - 5.400 đồng/kg, Nàng Hoa 9 có giá khoảng 5.800 - 5.900 đồng/kg, Đài Thơm 8 có giá 5.700 - 5.800 đồng/kg…Các loại lúa OM tiếp tục chững lại.
Tại chợ An Giang, giá gạo hôm nay đã trở về trạng thái ổn định. Trong đó, gạo thơm Jasmine dao dịch mức 15.000 - 16.000 đồng/kg, gạo Sóc thường neo ở mốc 13.500 - 14.000 đồng/kg…
Cụ thể giá gạo bán tại TP.HCM: Tẻ thường dao động trong khoảng từ 11.400-12.500 đồng/kg; giá gạo Bắc Hương dao động từ 17.300-19.500 đồng/kg; giá gạo tẻ ngon Nàng Thơm chợ Đào trong khoảng mức 17.700-20.000 đồng/kg; giá gạo nếp từ 24.300-35.000 đồng/kg.
Cập nhật từ Sở Công thương thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tháng 2/2022, gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm giá 15.000 đồng/kg, gạo trắng Jasmine 15.000 đồng/kg, gạo nàng thơm chợ Đào 23.000 đồng/kg, nếp sáp 20.000 đồng/kg, gạo tám thơm 20.000 đồng/kg.
Các mặt hàng lương thực chế biến khác cũng tăng như giá bún, bánh phở tươi, bánh đa khô tăng 1,44% so với tháng trước; miến tăng 0,71%; mì sợi, mì, phở, cháo ăn liền tăng 0,53%.
Nhiều siêu thị lên kế hoạch khuyến mãi
Hệ thống siêu thị tại Emart cho biết về phía nhà cung cấp, giá xăng dầu tăng ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sản xuất, chi phí vận chuyển, giá thành nguyên vật liệu tăng nên các nhà cung cấp sẽ tăng giá bán của sản phẩm (cụ thể mức tăng tùy tính chất từng nhóm ngành hàng). Đến thời điểm hiện tại, nhà cung cấp chưa thông báo tăng giá sản phẩm tại Emart, giá bán vẫn đang ổn định.
Hệ thống siêu thị Emart chủ động xây dựng kế hoạch khuyến mãi cả năm ngay từ đầu năm và điều chỉnh phù hợp theo từng giai đoạn, từ đó tìm kiếm nhà cung cấp hàng hóa phù hợp chương trình cả về tiêu chí giá thành và tính chất sản phẩm.
Ngoài ra, bộ phận thu mua luôn có kế hoạch mua hàng trước từ 3 đến 6 tháng nên chủ động được nguồn hàng và giá bán ổn định so với thị trường. Trong trường hợp do yếu tố vĩ mô ảnh hưởng lớn đến giá sản phẩm, phía Emart sẽ thỏa thuận với nhà cung cấp để điều chỉnh giá thành sản phẩm đồng thời đưa ra các chương trình khuyến mãi khác nhau theo hướng có lợi nhất cho người tiêu dùng.
Cụ thể Emart có các chương trình khuyến mãi trợ giá tiêu dùng tập trung vào nhu yếu phẩm như: Giá rẻ quốc dân; giá rẻ mỗi ngày; giá sốc cuối tuần,... Các chương trình này thay phiên nhau được thực hiện suốt năm vừa qua để hỗ trợ người tiêu dùng trong giai đoạn khó khăn do dịch bệnh COVID-19, và sắp tới sẽ được tiếp tục thực hiện để người tiêu dùng yên tâm ổn định cuộc sống trước những biến động của thị trường.
Emart đang có chương trình khuyến mãi “Giá rẻ hơn, chất lượng hơn” với hơn 300 nhu yếu phẩm được giảm giá, cùng áp dụng song song với hơn 1.000 sản phẩm dành cho phái đẹp trong chương trình khuyến mãi lớn “Mừng Ngày Quốc Tế Phụ Nữ 8/3”, áp dụng giá khuyến mãi tốt nhất từ ngày 3/3/2022 đến 16/3/2022.
Bảng giá thực phẩm
Tên sản phẩm |
ĐVT |
Giá |
Gạo tẻ trắng IR 64 25% tấm |
Kg |
12.000 |
Gạo trắng Jasmine |
Kg |
28.000 |
Gạo nàng thơm chợ Đào |
Kg |
26.000 |
Nếp sáp |
Kg |
27.000 |
Thịt heo đùi |
Kg |
139.000 |
Thịt heo nạc đùi |
Kg |
155.000 |
Thịt heo ba rọi |
Kg |
178.000 |
Thịt vai |
Kg |
130.000 |
Thịt nách |
Kg |
110.000 |
Thịt cốt lết |
Kg |
125.000 |
Sườn già |
Kg |
128.000 |
Chân giò |
Kg |
160.000 |
Thịt bò fillet |
Kg |
330.000 |
Thịt bò đùi |
Kg |
300.000 |
Gà mái ta làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
220.000 |
Gà công nghiệp làm sẵn |
Kg |
50.000 |
Gà tam hoàng làm sẵn (con 1-1,5kg) |
Kg |
70.000 |
Vịt làm sẵn (con 2-2,2kg) |
Kg |
85.000 |
Cá lóc nuôi bè (0,5kg/con) |
Kg |
70.000 |
Cá thu |
Kg |
350.000 |
Tôm bạc (100-110 con/kg) |
Kg |
200.000 |
Tôm đất (tôm đồng) |
Kg |
200.000 |
Mực ống (8-10 con/kg) |
Kg |
200.000 |
Lạp xưởng Mai quế lộ loại 1 (Vissan) |
Kg |
220.000 |
Chả lụa |
Kg |
180.000 |
Chả Bò |
Kg |
220.000 |
Bánh chưng loại 1,5kg/cái |
Cái |
150.000 |
Bột ngọt Ajinomoto (VN 453gr/gói) |
Gói |
32.000 |
Nước mắm chai 0,65 lít 300 Liên Thành nhãn vàng |
chai |
38.000 |
Măng lá khô (loại đầu búp măng) |
Kg |
400.000 |
Nấm mèo |
100gr |
18.000 |
Nấm hương |
100gr |
45.000 |
Đường RE biên hòa (bịch 1 kg) |
Kg |
24.000 |
Đường RE biên hòa rời |
Kg |
20.000 |
Dầu ăn tổng hợp Tường An (chai 1 lít) |
Lít |
45.000 |
Bia Heineken lon (thùng 24 lon) |
Thùng |
400.000 |
Bia Tiger lon (thùng 24 lon) |
Thùng |
340.000 |
Bia lon 333 Sài gòn (thùng 24 lon) |
Thùng |
240.000 |
Nước ngọt Coca-Cola lon (thùng 24 lon) |
Thùng |
190.000 |
Bánh hộp Danisa butter cookie 454gr |
Hộp |
130.000 |
Hành tím Gò Công |
Kg |
45.000 |
Đậu xanh mỡ hạt loại 1 |
Kg |
50.000 |
Bắp cải Đà Lạt (lặt sạch) |
Kg |
30.000 |
Cải xanh |
Kg |
300.000 |
Bí xanh |
Kg |
18.000 |
Cà chua |
Kg |
48.000 |
Cà rốt Đà Lạt |
Kg |
30.000 |
Khổ qua |
Kg |
27.000 |
Dưa leo |
Kg |
28.000 |
Xà lách Đà Lạt |
Kg |
40.000 |
Khoai tây Đà Lạt |
Kg |
35.000 |
Mãng cầu (4-5 trái/kg) |
Kg |
130.000 |
Xoài cát Hòa Lộc (2 trái/kg) |
Kg |
160.000 |
Cam sành (loại 4-5 trái/kg) |
Kg |
70.000 |
Quýt đường loại 1 |
Kg |
50.000 |
Dưa hấu tròn (trái 4-5kg) |
Kg |
25.000 |
Bưởi năm roi (trái 1kg) |
Trái |
40.000 |
Nho tươi Việt Nam |
Kg |
50.000 |
Nho tươi đỏ (Mỹ) |
Kg |
200.000 |
Nhãn thường |
Kg |
25.000 |
Táo TQ |
Kg |
35.000 |
Lê TQ |
Kg |
35.000 |
Mứt mãng cầu |
Kg |
150.000 |
Mứt hạt sen Huế |
Kg |
200.000 |
Mứt gừng Huế |
Kg |
150.000 |
Mứt bí tăm |
Kg |
130.000 |
Mứt me |
Kg |
150.000 |
Mứt dừa dẽo |
Kg |
180.000 |
Mứt khoai thanh |
Kg |
120.000 |
Hạt dưa |
Kg |
160.000 |
Nho khô (loại lớn) |
Kg |
180.000 |
Táo khô TQ |
Kg |
140.000 |
Hoa huệ |
Chục |
110.000 |
Trứng gà loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
28.000 |
Gạo Tám thơm |
Kg |
20.000 |
Trứng vịt loại 1 (Vĩnh Thành Đạt) |
Chục |
30.000 |
Trứng vịt loại 1 các loại (Ba Huân) |
vĩ 10 quả |
35.000 |
Cá hường |
Kg |
90.000 |
Cá bạc má |
Kg |
80.000 |
Cá basa |
Kg |
60.000 |
Dầu ăn tổng hợp Naptune (chai 1 lít) |
Lít |
55.000 |
Bưởi năm roi (da xanh) (trái 1 kg) |
Trái |
55.000 |
Sữa tiệt trùng Vinamilk (220ml) |
Gói |
7.000 |
Vải Tejin nội khổ 1,40m |
m |
100.000 |
Cá thác lác |
Kg |
350.000 |
Dầu ăn tổng hợp Nakydaco (chai 1 lít) |
Lít |
40.000 |
Cá diêu hồng (con trên 0,7k/g) |
Kg |
65.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp