18/12/2019 08:24
Giá gạo biến động nhẹ khi tín hiệu xuất khẩu khả quan
Giá xuất khẩu gạo Việt hôm nay đang có dấu hiệu khả quan hơn, tuy nhiên nguồn cung gạo NL IR 504 gần như cạn kiệt, nhu cầu thu mua vẫn yếu.
Các nhà xuất khẩu gạo bổ sung sẽ giúp Campuchia đạt được hạn ngạch 400.000 tấn gạo xuất sang Trung Quốc bắt đầu vào năm tới khi Trung Quốc vừa cấp phép xuất khẩu cho thêm 18 nhà máy xay xát gạo ở nước này.
Phó Chủ tịch Liên đoàn Gạo Campuchia (CRF) Chan Sokematng cho biết quyết định của Trung Quốc được đưa ra sau đề xuất của CRF nhằm tăng công suất sản xuất lúa gạo của quốc gia Đông Nam Á để cung cấp cho thị trường Trung Quốc.
Việc tăng số lượng các nhà máy xay xát gạo sẽ giúp thúc đẩy khối lượng xuất khẩu gạo sang Trung Quốc, và cũng sẽ giúp đáp ứng hạn ngạch xuất khẩu 400.000 tấn của Trung Quốc. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu hàng đầu của Campuchia trong 11 tháng đầu năm nay, với 195.242 tấn. Liên minh châu Âu (EU) đã nhập khẩu 174.397 tấn và khu vực ASEAN 69.239 tấn. Phần còn lại được xuất khẩu sang châu Phi và thị trường khác.
Báo cáo ngành gạo mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết, sản lượng gạo thế giới trong năm mùa vụ 2019 - 2020 ước tính giảm nhẹ so với năm trước. Thị trường gạo cũng được dự báo ảm đạm ở hầu hết các quốc gia xuất nhập khẩu chính.
USDA dự báo sản lượng gạo xát trong năm 2019 - 2020 của Philippines giảm 1,6% trong tháng 11 so với tháng trước xuống 12 triệu tấn. Theo cơ quan nông nghiệp Mỹ, thương mại gạo của các quốc gia xuất nhập khẩu gạo chính năm 2019 hầu như đều giảm trong báo cáo tháng 11.
Các nhà nhập khẩu khác như Nigeria, Cote d'Ivoire, Benin, Bangladesh cũng được dự báo giảm khối lượng thu mua 100.000 - 300.000 tấn.
Việt Nam là nhà xuất khẩu lớn duy nhất ghi nhận thương mại gạo trong năm 2019 khởi sắc nhờ giá gạo cạnh tranh. Theo đó, khối lượng gạo xuất khẩu của Việt Nam tăng 200.000 tấn so với tháng trước lên 6,7 triệu tấn.
Giá xuất khẩu lúa gạo Việt hôm nay 18/12 đang có dấu hiệu khả quan hơn, tuy nhiên nguồn cung gạo NL IR 504 gần như cạn kiệt, nhu cầu thu mua vẫn yếu. Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay vẫn đứng ở mức cao, dao động mức 6.800 USD/tấn, tuy nhiên nhu cầu thu mua NL IR 504 vẫn còn thấp; giá gạo NL OM 5451 hôm nay tiếp tục xu hướng giảm.
Chủng loại TP IR 504,5% mới hôm nay giá đã nhỉnh hơn, hiện đang đứng ở mức 7.500 USD/tấn, tấm IR 504 hôm nay tiếp tục giữ giá ổn định, ở mức 6.700 USD/tấn; giá Cám vàng hôm nay tiếp tục đà sụt giảm, đạt 5.300 USD/tấn.
Ghi nhận giá gạo bán lẻ tại các chợ trong địa bàn TP.HCM hôm nay nhiều loại ghi nhận tăng giá: gạo 64 tăng 400 đồng/kg lên 13.000 đồng/kg, lài miên tăng 300 đồng lên 15.500 đồng/kg; một số gạo ghi nhận giá giảm như: dẻo thơm giảm 300 đồng còn 15.300 đồng/kg, thơm Thái giảm 500 đồng còn 14.000 đồng/kg.
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới ST25 có giá bán không đồng nhất giữa các chợ, hiện đang giao động trong khoảng 23.000 đến 25.500 đồng/kg, giá trung bình giảm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 18/12: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 21.600 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.100 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 29.500 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 21.700 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 11.700 | Giữ nguyên |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 13.000 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 13.000 | 400 đồng |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.300 | -300 đồng |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.200 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.300 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.700 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17.000 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 14.000 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.000 | -500 đồng |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.500 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.200 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.500 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 28.700 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 39.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.500 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27.500 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.000 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 15.500 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17.100 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.600 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.200 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.500 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.400 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 15.500 | 300 đồng |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp