02/01/2020 08:25
Giá gạo bán lẻ tăng nhẹ tại các chợ
Gạo xuất khẩu hôm nay 2/1 giữ giá ổn định, trong khi giá gạo bán lẻ ghi nhận tăng nhẹ tại các chợ.
Báo cáo ngành gạo mới nhất của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết, sản lượng gạo thế giới trong mùa vụ 2019 - 2020 ước tính giảm nhẹ so với năm trước. Thị trường gạo cũng được dự báo ảm đạm ở hầu hết các quốc gia xuất nhập khẩu chính.
Bộ Nông nghiệp Philippines (DA) đã chọn kiểm soát hoạt động nhập khẩu và biến động của giá gạo, mặc dù trước đó Tổng thống Rodrigo Duterte cho biết toàn bộ hoạt động nhập khẩu sẽ bị tạm dừng. Đây là tiến triển mới nhất trong một chuỗi dài các tuyên bố và chính sách khó hiểu và dường như mâu thuẫn của chính phủ Philippines.
USDA dự báo sản lượng gạo xát trong năm 2019 - 2020 của Philippines giảm 1,6% trong tháng 11 so với tháng trước xuống 12 triệu tấn. Theo cơ quan nông nghiệp Mỹ, thương mại gạo của các quốc gia xuất nhập khẩu gạo chính năm 2019 hầu như đều giảm trong báo cáo tháng 11.
Các nhà xuất khẩu gạo bổ sung sẽ giúp Campuchia đạt được hạn ngạch 400.000 tấn gạo xuất sang Trung Quốc bắt đầu vào năm tới, khi Trung Quốc vừa cấp phép xuất khẩu cho thêm 18 nhà máy xay xát gạo ở nước này.
Phó Chủ tịch Liên đoàn Gạo Campuchia (CRF) Chan Sokematng cho biết, quyết định của Trung Quốc được đưa ra sau đề xuất của CRF nhằm tăng công suất sản xuất lúa gạo của quốc gia Đông Nam Á để cung cấp cho thị trường Trung Quốc.
Việc tăng số lượng các nhà máy xay xát gạo sẽ giúp thúc đẩy khối lượng xuất khẩu gạo sang Trung Quốc, và cũng sẽ giúp đáp ứng hạn ngạch xuất khẩu 400.000 tấn của Trung Quốc. Trung Quốc là thị trường xuất khẩu hàng đầu của Campuchia trong 11 tháng đầu năm nay, với 195.242 tấn. Liên minh châu Âu (EU) đã nhập khẩu 174.397 tấn và khu vực ASEAN 69.239 tấn. Phần còn lại được xuất khẩu sang châu Phi và thị trường khác.
Giá gạo xuất khẩu hôm nay 2/1/2020 vẫn đang giữ xu hướng ổn định, nhu cầu thu mua từ kho nhà đang khá chậm dù chất lượng gạo đang vào thời điểm tốt nhất. Giá gạo xuất khẩu NL IR 504 Việt hôm nay giữ nguyên sau nhiều ngày giảm giá, hiện dao động mức 6.800 - 6.900 đồng/kg, giảm 200 đồng/kg so với 30/12/2019.
Chủng loại TP IR 504,5% mới hôm nay giá cũng ổn định, hiện đang đứng ở mức 7.800 - 7.900 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg so với hôm 30/12/2019; tấm IR 504 hôm nay giữ giá ở mức 6.900 - 7.100 đồng/kg; giá Cám vàng hôm nay tiếp tục đà giảm xuống còn 5.000 đồng/kg.
Ghi nhận giá lúa gạo hôm nay 2/1/2020 tại các chợ trên địa bàn TP.HCM tăng nhẹ: gạo nở mềm tăng 300 đồng lên 12.000 đồng/kg, dẻo thơm tăng 200 đồng lên 15.500 đồng/kg, tấm thơm tăng 500 đồng lên 16.000 đồng/kg; gạo lứt đỏ loại 1 giảm nhẹ 200 đồng xuống còn 25.000 đồng/kg, thơm Nhật16.800 đồng/kg, gạo Đài Loan 25.000 đồng/kg, gạo Bụi Sữa hiện đang giữ mức 12.500 đồng/kg hơn tuần qua, Long Lân 28.000 đồng/kg,...
Gạo đặc sản Việt Nam ngon nhất thế giới - ST25 có giá bán không đồng nhất giữa các chợ, hiện đang giao động trong khoảng 23.000 đến 25.500 đồng/kg, giá trung bình giảm.
Bảng giá lúa gạo hôm nay 2/1/2020: | |||
STT | Sản phẩm | Giá (đồng/kg) | Thay đổi (đồng) |
1 | Nếp Sáp | 21.600 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32.100 | Giữ nguyên |
3 | Nếp Bắc | 27.300 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34.000 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.500 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30.000 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 21.700 | Giữ nguyên |
8 | Gạo Nở Mềm | 12.000 | 300 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 12.500 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 13.000 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 13.500 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15.500 | 200 đồng |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16.000 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 15.300 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 18.700 | Giữ nguyên |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17.000 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 14.000 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14.000 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16.800 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.200 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.000 | -200 đồng |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44.000 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25.000 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 28.700 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 39.000 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45.500 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35.000 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 28.000 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18.000 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20.000 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16.000 | 500 đồng |
32 | Tấm Xoan | 17.300 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.200 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17.000 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 15.600 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 15.000 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16.200 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | 6.000 | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.500 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 15.300 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.400 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 15.500 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 24.500 | Giữ nguyên |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp