17/10/2020 07:48
Giá các loại cá khô đồng loạt tăng mạnh tại các chợ lẻ ở TP.HCM
Các loại cá khô như cá sặc, cá đuối, cá lóc,... đồng loạt được điều chỉnh tăng từ 3.000-5.000 đồng/kg tại chợ lẻ ở TP.HCM.
Giá thực phẩm hôm nay (17/10) ghi nhận các loại cá khô đồng loạt tăng 3.000-5.000 đồng/kg tại chợ lẻ ở TP.HCM.
Cụ thể, tại chợ Bà Chiểu (Bình Thạnh), giá khô cá sặc tăng 5.000 đồng/kg lên mức 300.000-305.000 đồng/kg, khô cá tra lên 107.000-110.000 đồng/kg, khô cá đù lên 1110.000-120.000 đồng/kg, mắm cá thu lên 245.000-250.000 đồng/kg, mắm cá chét lên 170.000-175.000 đồng/kg, khô cá đuối lên 270.000-280.000 đồng/kg, khô cá lóc lên140.000-145.000 đồng/kg, khô cá khoai lên 290.000-300.000 đồng/kg, khô cá đao lên 267.000-270.000 đồng/kg.
Còn tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, giá các loại rau củ tiếp tục tăng. Theo đó, tại An Giang, giá cải ngọt, cải thìa 25.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; rau muống 25.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg; kiệu 18.000 đồng/kg; xà lách 32.000 đồng/kg, tăng 2.000 đồng/kg; củ cải 18.000 đồng/kg, tăng 4.000 đồng/kg; bắp cải 28.000 đồng/kg, tăng 3.000 đồng/kg; ớt 70.000 đồng/kg, tăng 5.000 đồng/kg; hành lá 50.000 đồng/kg.
Theo các tiểu thương bán hàng tại chợ TP.Long Xuyên, tỉnh An Giang, thời điểm này, nước ngập ở nhiều nơi do mưa và nước lũ bắt đầu đổ về, diện tích sản xuất bị thu hẹp.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 17/10 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng) | E-mart (đồng) |
1 | Chân giò | 80.000-85.000 | 123.000 |
2 | Thịt vai heo | 115.000-120.000 | 153.000 |
3 | Nạm bò | 115.000-120.000 | 149.000 |
4 | Đùi bò tơ | 215.000-220.000 | 249.000 |
5 | Mực ống | 340.000-350.000 | 380.000 |
6 | Đầu mực | 145.000-150.000 | 199.000 |
7 | Bạch tuột | 195.000-200.000 | 235.000 |
8 | Đùi tỏi | 60.000-65.000 | 79.000 |
9 | Má đùi | 50.000-55.000 | 62.000 |
10 | Cá saba | 45.000-50.000 | 59.000 |
11 | Cá lóc | 80.000-85.000 | 99.000 |
12 | Cá thác lác | 95.000-100.000 | 118.000 |
13 | Cá bạc má | 90.000-95.000 | 115.000 |
14 | Su su | 18.000-20.000 | 23.900 |
15 | Bí đỏ | 15.000-17.000 | 17.900 |
16 | Cải thảo | 17.000-20.000 | 22.900 |
17 | Rau muống | 18.000-20.000 | 21.500 |
18 | Táo | 30.000-35.000 | 45.000 |
19 | Xoài keo | 35.000-40.000 | 35.000 |
20 | Cóc non | 25.000-27.000 | 28.000 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp