01/10/2019 08:07
Đức là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở EU
Tính đến hết tháng 8/2019, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đức về Việt Nam đạt 2,51 tỷ USD, tăng 3,57% so với cùng kỳ năm 2018.
Năm 2019 là một năm bận rộn trong quan hệ song phương Việt Nam – CHLB Đức để tiến tới kỷ niệm 45 năm quan hệ ngoại giao giữa hai nước vào năm 2020.
Đức hiện là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở Liên minh châu Âu nói riêng và ở châu Âu nói chung, với kim ngạch thương mại hai chiều năm 2018 đạt trên 10 tỷ USD, tăng 1 tỷ USD so với năm 2017. Tính đến hết tháng 8/2019, tổng kim ngạch nhập khẩuhàng hóa từthị trường Đức về Việt Nam đạt 2,51 tỷ USD, tăng 3,57% so với cùng kỳ năm 2018.
Đức đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở EU. |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng là nhóm hàng chiếm tỷ trọng nhập khẩu lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trước Đức 8 tháng/2019 với 47,67% đạt 1,19 tỷ USD, tăng 1,93% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng có tổng kim ngạch nhập khẩu hơn 100 triệu USD là: Sản phẩm hóa chất đạt 131,09 triệu USD, tăng 14,46%; dược phẩm đạt 215,17 triệu USD, tăng 4,22%.
Ô tô nguyên chiếc các loại là nhóm hàng có lượng và trị giá nhập khẩu tăng mạnh nhất. Trong 8 tháng, Việt Nam đã nhập khẩu 1.108 chiếc, tăng 132,77% đạt 67,47 triệu USD, tăng 170,23% so với cùng kỳ. Tính bình quân, mỗi chiếc ô tô có trị giá 60.894 USD cao hơn khá nhiều so với mức 52.452 USD trong cùng kỳ 2018.
Trong 8 tháng đầu năm, Việt Nam đã giảm nhẹ nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô từ Đức 5,44% chỉ đạt kim ngạch 104,94 triệu USD.
Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đức 8 Tháng/2019
Mặt hàng | 8 tháng năm 2019 | /- so với cùng kỳ 2018 (%)* | ||
Lượng (tấn) | Trị giá (USD) | Lượng | Trị giá | |
Tổng | 2.514.276.305 | 3,57 | ||
Sữa và sản phẩm sữa | 31.874.218 | -19,11 | ||
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 3.608.830 | -4,99 | ||
Chế phẩm thực phẩm khác | 9.475.729 | 15,65 | ||
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 7.361.051 | 16,68 | ||
Nguyên phụ liệu thuốc lá | 76.538 | -35,14 | ||
Quặng và khoáng sản khác | 3.250 | 3.747.556 | 77,50 | 22,08 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 7.205.540 | 17,18 | ||
Hóa chất | 49.014.162 | -4,31 | ||
Sản phẩm hóa chất | 131.095.516 | 14,64 | ||
Nguyên phụ liệu dược phẩm | 8.539.490 | 3,53 | ||
Dược phẩm | 215.171.855 | 4,22 | ||
Phân bón các loại | 8.131 | 4.131.690 | -79,20 | -71,38 |
Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh | 8.433.523 | -14,11 | ||
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu | 31.916.015 | -34,07 | ||
Chất dẻo nguyên liệu | 17.997 | 85.777.044 | -1,86 | -23,66 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 48.171.256 | 25,19 | ||
Cao su | 2.114 | 5.126.440 | 82,08 | 22,06 |
Sản phẩm từ cao su | 15.229.659 | -10,03 | ||
Gỗ và sản phẩm gỗ | 51.063.326 | 9,62 | ||
Giấy các loại | 6.486 | 11.766.361 | 12,43 | 23,58 |
Sản phẩm từ giấy | 4.835.337 | 13,96 | ||
Vải các loại | 23.750.083 | -22,62 | ||
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 30.914.286 | 70,08 | ||
Sắt thép các loại | 17.747 | 35.596.312 | 115,69 | 45,08 |
Sản phẩm từ sắt thép | 47.847.641 | 10,43 | ||
Kim loại thường khác | 1.163 | 8.486.793 | -34,37 | -23,29 |
Sản phẩm từ kim loại thường khác | 10.043.013 | 69,47 | ||
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 54.118.862 | 19,59 | ||
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 1.198.635.543 | 1,93 | ||
Dây điện và dây cáp điện | 6.192.812 | -39,71 | ||
Ô tô nguyên chiếc các loại | 1.108 | 67.470.985 | 132,77 | 170,23 |
Linh kiện, phụ tùng ô tô | 104.949.172 | -5,44 | ||
Phương tiện vận tải khác và phụ tùng | 34.994.170 | 94,70 | ||
Hàng hóa khác | 157.655.495 |
(*Tính toán số liệu từ TCHQ)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp