Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Đức là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở EU

Báo cáo ngành hàng

01/10/2019 08:07

Tính đến hết tháng 8/2019, tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Đức về Việt Nam đạt 2,51 tỷ USD, tăng 3,57% so với cùng kỳ năm 2018.

Năm 2019 là một năm bận rộn trong quan hệ song phương Việt Nam – CHLB Đức để tiến tới kỷ niệm 45 năm quan hệ ngoại giao giữa hai nước vào năm 2020.

Đức hiện là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở Liên minh châu Âu nói riêng và ở châu Âu nói chung, với kim ngạch thương mại hai chiều năm 2018 đạt trên 10 tỷ USD, tăng 1 tỷ USD so với năm 2017. Tính đến hết tháng 8/2019, tổng kim ngạch nhập khẩuhàng hóa từthị trường Đức về Việt Nam đạt 2,51 tỷ USD, tăng 3,57% so với cùng kỳ năm 2018.

Đức đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở EU.
Đức đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam ở EU.

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng là nhóm hàng chiếm tỷ trọng nhập khẩu lớn nhất trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trước Đức 8 tháng/2019 với 47,67% đạt 1,19 tỷ USD, tăng 1,93% so với cùng kỳ. Bên cạnh đó, một số nhóm hàng có tổng kim ngạch nhập khẩu hơn 100 triệu USD là: Sản phẩm hóa chất đạt 131,09 triệu USD, tăng 14,46%; dược phẩm đạt 215,17 triệu USD, tăng 4,22%.

Ô tô nguyên chiếc các loại là nhóm hàng có lượng và trị giá nhập khẩu tăng mạnh nhất. Trong 8 tháng, Việt Nam đã nhập khẩu 1.108 chiếc, tăng 132,77% đạt 67,47 triệu USD, tăng 170,23% so với cùng kỳ. Tính bình quân, mỗi chiếc ô tô có trị giá 60.894 USD cao hơn khá nhiều so với mức 52.452 USD trong cùng kỳ 2018.

Trong 8 tháng đầu năm, Việt Nam đã giảm nhẹ nhập khẩu linh kiện, phụ tùng ô tô từ Đức 5,44% chỉ đạt kim ngạch 104,94 triệu USD.

 Hàng hóa nhập khẩu từ thị trường Đức 8 Tháng/2019

Mặt hàng

8 tháng năm 2019

/- so với cùng kỳ 2018 (%)*

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Tổng

 

2.514.276.305

 

3,57

Sữa và sản phẩm sữa

 

31.874.218

 

-19,11

Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc

 

3.608.830

 

-4,99

Chế phẩm thực phẩm khác

 

9.475.729

 

15,65

Thức ăn gia súc và nguyên liệu

 

7.361.051

 

16,68

Nguyên phụ liệu thuốc lá

 

76.538

 

-35,14

Quặng và khoáng sản khác

3.250

3.747.556

77,50

22,08

Sản phẩm khác từ dầu mỏ

 

7.205.540

 

17,18

Hóa chất

 

49.014.162

 

-4,31

Sản phẩm hóa chất

 

131.095.516

 

14,64

Nguyên phụ liệu dược phẩm

 

8.539.490

 

3,53

Dược phẩm

 

215.171.855

 

4,22

Phân bón các loại

8.131

4.131.690

-79,20

-71,38

Chất thơm, mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh

 

8.433.523

 

-14,11

Thuốc trừ sâu và nguyên liệu

 

31.916.015

 

-34,07

Chất dẻo nguyên liệu

17.997

85.777.044

-1,86

-23,66

Sản phẩm từ chất dẻo

 

48.171.256

 

25,19

Cao su

2.114

5.126.440

82,08

22,06

Sản phẩm từ cao su

 

15.229.659

 

-10,03

Gỗ và sản phẩm gỗ

 

51.063.326

 

9,62

Giấy các loại

6.486

11.766.361

12,43

23,58

Sản phẩm từ giấy

 

4.835.337

 

13,96

Vải các loại

 

23.750.083

 

-22,62

Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày

 

30.914.286

 

70,08

Sắt thép các loại

17.747

35.596.312

115,69

45,08

Sản phẩm từ sắt thép

 

47.847.641

 

10,43

Kim loại thường khác

1.163

8.486.793

-34,37

-23,29

Sản phẩm từ kim loại thường khác

 

10.043.013

 

69,47

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

 

54.118.862

 

19,59

Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác

 

1.198.635.543

 

1,93

Dây điện và dây cáp điện

 

6.192.812

 

-39,71

Ô tô nguyên chiếc các loại

1.108

67.470.985

132,77

170,23

Linh kiện, phụ tùng ô tô

 

104.949.172

 

-5,44

Phương tiện vận tải khác và phụ tùng

 

34.994.170

 

94,70

Hàng hóa khác

 

157.655.495

   

      (*Tính toán số liệu từ TCHQ)

VIÊN VIÊN t/h
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement