05/05/2020 08:11
Đồng USD phục hồi khi căng thẳng Mỹ - Trung Quốc tăng cao
Đồng USD phục hồi trong bối cảnh chứng khoán lao dốc do giới đầu tư lo ngại về nguy cơ gia tăng căng thẳng giữa Washington và Bắc Kinh về COVID-19.
Đầu phiên giao dịch ngày 5/5 (giờ Việt Nam), trên thị trường thế giới, tỷ giá ngoại tệ biến động mạnh. Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 99,60 điểm.
Tỷ giá ngoại tệ các đồng tiền trong rổ tiền tệ thế giới (nguồn CNBC): 1 Euro đổi 1,09 USD; 1 USD đổi 106,73 Yên; và 1,244 bảng Anh GBP đổi 1 USD.
Đầu giờ sáng, đồng USD trên thị trường quốc tế tăng trở lại sau một tuần sụt giảm vì Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed). Cố vấn Nhà Trắng cho biết, chính quyền ông Trump không muốn làm tổn hại đồng USD.
Đồng bạc xanh tăng trở lại trong bối cảnh chính quyền tổng thống Donald Trump đang cân nhắc các biện pháp thuế quan và các biện pháp khác nhằm trả đũa cách Trung Quốc xử lí đại dịch COVID-19, khiến nước Mỹ thiệt hại nặng nề về người và của. Theo đó, các đơn đặt hàng mới đối với hàng hóa do Mỹ sản xuất đã giảm 10,3% vào tháng 3, nhưng lương sụt giảm này gần đúng với dự kiến.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá USD được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.247 VND/USD (giảm 10 USD so với phiên giao dịch sáng qua).
Giá USD tự do ở mức: 23.420 đồng và 23.470 đồng (giảm 30 đồng cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch sáng qua).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 23.323 – 23.513 đồng (mua vào - bán ra), tăng 12 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.
Vietcombank niêm yết ở mức: 23.310 đồng (mua vào) và 23.520 (bán ra); (tăng 10 đồng tại 2 chiều mua và bán so với phiên giao dịch trước).
Tỷ giá USD được giao dịch tại Techcombank ở mức 23.326 - 23.526 đồng (mua vào - bán ra), tăng 17 đồng ở hai chiều mua và bán.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 23.350 đồng (mua vào) - 23.530 đồng (bán ra). Giá 1 USD đổi sang VND tại Eximbank được niêm yết ở mức 23.350 - 23.520 đồng (mua vào - bán ra).
Bảng so sánh tỷ giá USD (Đơn vị: đồng)
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua CK | Bán tiền mặt | Bán CK |
ACB | 23.340 | 23.360 | 23.510 | 23.510 |
Agribank | 23.355 | 23.365 | 23.505 | |
BIDV | 23.350 | 23.350 | 23.530 | |
Đông Á | 23.370 | 23.370 | 23.500 | 23.500 |
Eximbank | 23.350 | 23.370 | 23.520 | |
HSBC | 23.385 | 23.385 | 23.495 | 23.495 |
Kiên Long | 23.350 | 23.370 | 23.520 | |
MSB | 23.360 | 23.540 | ||
MBBank | 23.325 | 23.335 | 23.525 | 23.525 |
Sacombank | 23.337 | 23.377 | 23.547 | 23.517 |
SCB | 22.950 | 23.400 | 23.530 | 23.530 |
SHB | 23.370 | 23.380 | 23.530 | |
Techcombank | 23.326 | 23.346 | 23.526 | |
TPBank | 23.317 | 23.328 | 23.511 | |
Vietcombank | 23.310 | 23.340 | 23.520 | |
VietinBank | 23.323 | 23.333 | 23.513 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement