18/08/2020 08:56
Đồng Baht Thái tăng giá, cơ hội tốt cho gạo xuất khẩu Việt Nam
Đồng Baht Thái tăng giá, nguồn cung thấp và chất lượng tốt là lý do khiến giá gạo 5% tấm Việt Nam cao hơn Thái Lan.
Giá thu mua gạo nguyên liệu trong nước hôm nay 18/8 quay lại xu hướng tăng. Bảng giá lúa gạo hôm nay cho thấy, gạo NL IR 504 Việt dao động ở mức 8.950 - 9.050 đồng/kg, tăng từ 100 - 200 đồng/kg so với hôm 15/8. Chủng loại TP IR 504 (5% tấm) đang ở mức 10.600 đồng/kg, tăng 100 đồng/kg so với hôm 17/8.
Giá tấm 1 IR 504 dao động quanh mức 8.500 - 8.600 đồng/kg, giá cám vàng hôm nay đang dao động ở mức 5.750 đồng/kg.
Bảng giá lúa gạo trong nước hôm nay 18/8/2020 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.950 - 9.050 | 8.850 - 8.900 | 100 - 200 đồng |
TP IR 504 | 10.600 | 10.500 - 10.600 | 100 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.500 - 8.600 | 8.500 - 8.600 | 0 đồng |
Cám vàng | 5.750 | 5.750 | 0 đồng |
Tại Thái Lan, gạo 5% tấm xuất khẩu giá hiện ở mức 463 - 485 USD/tấn, ít thay đổi so với cách đây một tuần. Reuters dẫn lời một thương nhân ở Bangkok, cho biết đồng baht mạnh so với USD đã giữ giá gạo Thái Lan vững ở mức cao hơn so với các đối thủ khác. Thị trường Thái Lan vẫn lo ngại về nguồn cung do hạn hán hồi đầu năm ảnh hưởng đến sản xuất.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm có giá vững ở 380 - 385 USD/tấn như cách đây một tuần. Các nhà xuất khẩu gạo Ấn Độ đang khó khăn trong việc thực hiện các đơn hàng xuất khẩu do bị hạn chế về số lượng container và công nhân tại các nhà máy xay xát, cũng như ở cảng xuất khẩu gạo lớn nhất nước này do số ca nhiễm COVID-19 tăng mạnh.
Giá gạo xuất khẩu Việt Nam tăng 5 - 15 USD/tấn so với tuần trước tùy từng chủng loại gạo; gạo 5% của Việt Nam đứng ở mức 493 - 497 USD/tấn, gạo 25% ở mức 468 - 472 USD/tấn, cao hơn gạo Thái Lan khoảng 16 - 20 USD/tấn.
Có một số lý do khiến giá gạo 5% tấm của Việt Nam trên thị trường thế giới vượt qua gạo Thái Lan. Đầu tiên là do đồng Baht Thái tiếp tục tăng giá so với đồng USD khiến hoạt động xuất khẩu của Thái Lan bị thiệt thòi. Thêm vào đó, loại gạo 5% tấm hiện nay trên thị trường cũng đã hết, vụ Hè Thu ít người trồng loại này nên cung không đủ cầu khiến giá tăng mạnh.
Nhiều doanh nghiệp xuất khẩu nhận định, gạo Việt Nam đang được các nhà nhập khẩu thu mua với giá cao do chất lượng gạo Việt Nam đã được cải thiện. Bên cạnh đó, lợi thế về việc có sẵn nguồn cung và khả năng giao hàng nhanh giữa bối cảnh COVID-19 cũng giúp gạo Việt Nam tạo được các nhà nhập khẩu ưu tiên.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 18/8/2020 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp