29/03/2019 17:18
Diện tích cấp Sổ đỏ và tách thửa tại Hà Nội
Hộ gia đình, cá nhân khi sử dụng đất ở được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ). Căn cứ vào từng khu vực, hạn mức diện tích thửa đất ở để được Sổ đỏ tại Thành phố Hà Nội là khác nhau.
Hạn mức diện tích cấp Sổ đỏ tại Hà Nội
Theo Điều 3Quyết định số 20/2017/QĐ-UBNDcủa UBND Thành phố Hà Nội, hạn mức giao đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn trên địa bàn Thành phố Hà Nội được quy định như sau:
Khu vực | Mức tối thiểu | Mức tối đa |
Các phường | 30m2 | 90m2 |
Các xã giáp ranh các quận và thị trấn | 60m2 | 120m2 |
Các xã vùng đồng bằng | 80m2 | 180m2 |
Các xã vùng trung du | 120m2 | 240m2 |
Các xã vùng miền núi | 150m2 | 300m2 |
- Các thửa đất được hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
Chiều rộng và chiều sâu từ 3 m trở lên (so với chỉ giới xây dựng).
Có diện tích không nhỏ hơn 30 m2đối với khu vực các phường, thị trấn và không nhỏ hơn 50% hạn mới giao đất ở (mức tối thiểu) theo quy định tại bảng trên với các xã còn lại.
Lưu ý: Hạn mức giao đất ở quy định trên không áp dụng cho trường hợp mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại các dự án phát triển nhà ở theo quy hoạch, các dự án đấu giá quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Hạn mức công nhận quyền sử dụng đất ở cho các trường hợp hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có nhà ở, công trình xây dựng khác trong thời gian từ ngày 15/10/1993 đến trước ngày 01/7/2004; nay được UBND cấp xã xác nhận là không có tranh chấp sử dụng đất, phù hợp với quy hoạch được xác định bằng một lần hạn mức giao đất ở theo mức tối đa theo quy định trên nhưng không vượt quá diện tích thửa đất...
Phân loại các xã để xác định hạn mức diện tích thửa đất
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 20/2017/QĐ-UBND,các xã được phân loại để làm căn cứ xác định hạn mức giao đất để được cấp Sổ đỏ như sau:
Huyện | Xã giáp ranh các quận | Xãđồng bằng | Xãvùng trung du | Xãvùng miền núi |
Gia Lâm | Cổ Bi, Đông Dư | Các xã còn lại | ||
Thanh Trì | Tân Triều, Thanh Liệt, Tứ Hiệp, Tam Hiệp, Hữu Hòa, Yên Mỹ, Tả Thanh Oai | Các xã còn lại | ||
Hoài Đức | Đông La, La Phù, An Khánh, Kim Chung, Vân Canh, Di Trạch. | Các xã còn lại | ||
Thanh Oai | Cao Viên, Bích Hòa, Cự Khê; | Các xã còn lại | ||
Chương Mỹ | Phụng Châu, Thụy Hương; | Các xã còn lại | ||
Ba Vì | Các xã còn lại | Cẩm Lĩnh, Phú Sơn, Sơn Đà, Thuần Mỹ, Thụy An, Tiên Phong, Tòng Bạt, Vật Lại | Ba Trại, Ba Vì, Khánh Thượng, Minh Quang, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài | |
Mỹ Đức | các xã còn lại | An Phú | ||
Quốc Oai | Các xã còn lại | Đông Yên, Hòa Thạch, Phú Cát | Phú Mãn, Đông Xuân; | |
Sóc Sơn | Các xã còn lại | Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú, Hồng Kỳ; | ||
Thị xã Sơn Tây | Đường Lâm, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Sơn Đông, Cổ Đông, Kim Sơn | |||
Thạch Thất | Các xã còn lại | Cần Kiệm, Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Thạch Hòa, Lại Thượng, Cẩm Yên | Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân | |
Đan Phượng | Tân Lập, Liên Trung, Tân Hội | Các xã còn lại | ||
Các huyện còn lại | Tất cả các xã thuộc vùng đồng bằng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp