29/03/2020 17:28
Dịch COVID-19: Xuất khẩu sang Singapore tăng mạnh
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Singapore tăng 7,75% so với tháng trước đó đạt 256,1 triệu USD
Trong bối cảnh dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, nhiều nước trên thế giới đã tiến hành các biện pháp phong tỏa, cách ly, tác động lớn đến tình hình sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam. Nhiều hoạt động hội chợ, triển lãm, kết nối giao thương dự kiến được tổ chức tại địa bàn Singapore đều đã bị tạm dừng hoặc rời ngày.
Với cơ cấu nền kinh tế chủ yếu hướng vào dịch vụ (chiếm tỷ trọng 75% nền kinh tế), công nghiệp của Singapore cũng chủ yếu hướng vào ngành điện tử, cơ khí chính xác, giải pháp công nghệ, thiết kế công nghiệp… Tiêu dùng ở Singapore cũng chủ yếu phụ thuộc vào nhập khẩu, từ quần áo, đồ dùng gia đình cho đến thiết bị vệ sinh, thiết bị điện… Chính vì vậy, dịch bệnh cũng đồng thời là cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam vươn ra chiếm lĩnh thị phần, tăng kim ngạch xuất khẩu.
Tháng 2 vừa qua, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Singapore tăng 7,75% so với tháng trước đó đạt 256,1 triệu USD đưa tổng kim ngạch hai tháng đầu năm 2020 lên 489,41 triệu USD, tăng 0,49% so với cùng kỳ.
Dịch COVID-19: Xuất khẩu sang Singapore tăng mạnh. |
Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu một số nhóm hàng sang Singapore như: Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù tăng tới 891,79% đạt hơn 3 triệu USD; sản phẩm từ chất dẻo tăng 534,92% đạt 2,62 triệu USD; sắt thép các loại tăng 382,54% đạt 13,23 triệu USD; sản phẩm từ cao su tăng 366,43% đạt 474.862 USD; hàng dệt, may tăng 128,08% đạt 12,89 triệu USD; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh tăng 140,68% đạt 66,4 triệu USD.
Trong các nhóm hàng xuất đi, phương tiện vận tải và phụ tùng là mặt hàng duy nhất có kim ngạch hàng trăm triệu USD, chiếm thị phần 23,47% tổng kim ngạch xuất khẩu. Tuy nhiên kim ngạch mặt hàng này lại giảm nhẹ 1,77% đạt 114,88 triệu USD.
Ngoài ra, thị trường Singapore còn rất quan tâm đến nhiều mặt hàng công nghiệp mà của Việt Nam, như: dây cáp điện, cửa nhôm nhựa, nhựa gia dụng, đồ nội thất, gốm sứ vệ sinh, vật liệu xây dựng, hàng da giày…
Hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Singapore 2 tháng/2020
(Tính toán từ số liệu công bố ngày 13/03/2020 của TCHQ) ĐVT: USD
Mặt hàng | T2/2020 | So với T1/2020 (%) | 2T/2020 | So với 2T/2019 (%) | Tỷ trọng (%) |
Tổng kim ngạch XK | 256.107.460 | 7,75 | 489.417.060 | 0,49 | 100 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 39.506.142 | -47,59 | 114.885.781 | -1,77 | 23,47 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 38.053.131 | 34,23 | 66.401.528 | 140,68 | 13,57 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 30.165.774 | 29,05 | 53.174.235 | 0,82 | 10,86 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 28.524.691 | 32,77 | 50.009.201 | -37,98 | 10,22 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 26.536.102 | 554,16 | 30.592.587 | -19,78 | 6,25 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.927.667 | -43,89 | 13.701.055 | -8,62 | 2,8 |
Sắt thép các loại | 250.735 | -98,07 | 13.238.034 | 382,54 | 2,7 |
Hàng dệt, may | 5.238.541 | -31,87 | 12.891.465 | 128,08 | 2,63 |
Hàng thủy sản | 6.247.082 | 2,36 | 12.103.711 | -28,55 | 2,47 |
Giày dép các loại | 6.627.012 | 44,26 | 11.220.698 | -13,98 | 2,29 |
Gạo | 7.250.112 | 123,63 | 10.433.529 | 47,13 | 2,13 |
Xăng dầu các loại | 5.470.027 | -25,93 | 9.142.145 | -54,56 | 1,87 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 3.673.160 | 116,2 | 5.372.206 | 30,28 | 1,1 |
Hàng rau quả | 2.598.775 | 6,28 | 5.044.598 | 0,28 | 1,03 |
Sản phẩm từ sắt thép | 2.112.511 | 8,46 | 4.060.168 | 76,83 | 0,83 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 1.311.603 | -24,38 | 3.046.278 | 891,79 | 0,62 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 1.529.967 | 27,34 | 2.732.967 | 52,45 | 0,56 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 1.690.278 | 80,08 | 2.628.965 | 534,92 | 0,54 |
Sản phẩm hóa chất | 1.478.326 | 76,5 | 2.315.900 | -72,88 | 0,47 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 1.261.948 | 48,34 | 2.113.988 | 6,52 | 0,43 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 963.176 | 27,06 | 1.721.206 | 108,73 | 0,35 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 675.829 | 110,62 | 996.900 | 46,2 | 0,2 |
Hạt điều | 378.472 | 30,21 | 669.144 | 56,1 | 0,14 |
Chất dẻo nguyên liệu | 400.310 | 61,44 | 648.288 | -74,9 | 0,13 |
Cà phê | 318.859 | 19,73 | 585.173 | 9,6 | 0,12 |
Sản phẩm từ cao su | 352.723 | 188,79 | 474.862 | 366,43 | 0,1 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 170.439 | -18,48 | 379.507 | -14,25 | 0,08 |
Hạt tiêu | 273.815 | 290.951 | 24,34 | 0,06 | |
Sản phẩm gốm, sứ | 66.716 | 20,48 | 122.090 | -98,88 | 0,02 |
Cao su | 80.035 | 80.035 | -96,8 | 0,02 | |
Hàng hóa khác | 37.973.504 | 86,8 | 58.339.865 | 25,44 | 11,92 |
Advertisement
Advertisement