Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Dịch bùng phát trở lại, giá heo hơi tiếp tục xu hướng tăng

Thị trường 24h

29/10/2020 17:14

Dự báo giá heo hơi ngày 30/10 tiếp tục tăng 1.000 - 3.000 đồng/kg trong bối cảnh dịch tả heo châu Phi bùng phát trở lại.

Giá heo hơi hôm nay 29/10 ghi nhận tiếp tục được điều chỉnh tăng từ 1.000 - 3.000 đồng/kg tại nhiều tỉnh thành trên cả 3 miền. Hiện tại, khu vực phía Nam vẫn là vùng có giá thu mua dẫn đầu cả nước, và dao động trong khoảng 72.000 - 79.000 đồng/kg.

Sáng 28/10, Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Thái Bình xác nhận, dịch tả heo châu Phi đã bùng phát trở lại địa phương. Tỉnh đang khẩn trương để bao vây, ngăn chặn dịch bệnh lây lan trên diện rộng.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng mạnh 

Giá heo hơi tăng 3.000 đồng, lên mức 70.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc, Yên Bái, Ninh Bình. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Nam Định. Các địa phương còn lại giá heo hơi dao động ở mức 67.000 - 68.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 30/10, dao động trong khoảng 67.000 - 73.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng nhẹ 

Giá heo hơi dự báo tăng 2.000 đồng lên mức 69.000 đồng/kg tại Nghệ An. Khả năng tăng nhẹ 1.000 đồng lên mức 73.000 đồng/kg tại Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 30/10 dao động trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi sẽ tăng 2.000 đồng lên mức 74.000 đồng/kg tại Tây Ninh, Vũng Tàu, Trà Vinh và tăng 1.000 đồng lên 74.000 đồng/kg ở Hậu Giang, Cà Mau, Sóc Trăng. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 72.000 - 73.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 30/10 dao động trong khoảng 72.000 - 77.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 30/10/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 69.000-70.000 3.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 63.000-64.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 1.000
Hà Nam 67.000-68.000 1.000
Hưng Yên 67.000-68.000 Giữ nguyên
Nam Định 67.000-68.000 2.000
Ninh Bình 64.000-65.000 1.000
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 69.00-70.000 3.000
Tuyên Quang 66.000-67.000 2.000
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 67.000-68.000 2.000
Bắc Giang 63.000-64.000 2.000
Vĩnh Phúc 67.000-68.000 2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 68.000-69.000 2.000
Nghệ An 68.000-69.000 2.000
Hà Tĩnh 74.000-75.000 1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 1.000
Quảng Trị 72.000-73.000 1.000
TT-Huế 71.000-72.000 1.000
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 73.000-74.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 74.000-75.000 2.000
TP.HCM 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Dương 74.000-75.000 Giữ nguyên
Bình Phước 70.000-71.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 2.000
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 2.000
Trà Vinh 72.000-73.000 2.000
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 70.000-71.000 1.000
Cà Mau 70.000-71.000 1.000
Vĩnh Long 72.000-73.000 Giữ nguyên
An Giang 71.000-72.000 1.0000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 70.000-71.000 1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên

Tin liên quan

PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement