Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

COVID-19 chiều 28/12: Thêm 9 ca nhập cảnh, 1 ca trong cộng đồng tại TP.HCM

Sức khỏe

28/12/2020 18:20

Chiều 28/12, Việt Nam có thêm 10 ca nhiễm mới, nâng số ca trong nước lên 1.451 người. Trường hợp nhập cảnh trái phép cùng BN1440 tại TP.HCM chính thức dương tính.

Theo bản tin lúc 18h ngày 28/12 của Ban Chỉ đạo Quốc gia Phòng chống dịch COVID-19, Việt Nam ghi nhận thêm 10 ca dương tính mới với SARS-CoV-2, gồm 9 ca nhập cảnh tại Khánh Hòa và 1 ca tại TP.HCM. Việt Nam hiện có 1.451 bệnh nhân.

9 bệnh nhân mới (BN1442 - 1450) tại Khánh Hòa đều là công dân Việt Nam, nhập cảnh về nước từ Nga. Kết quả xét nghiệm tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Khánh Hoà ngày 27/12 của 9 bệnh nhân đều dương tính với SARS-CoV-2.

Hiện BN1442 - 1446 được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới tỉnh Khánh Hòa, BN1447 - 1450 được cách ly, điều trị tại Phòng khám Đa khoa khu vực Ninh Sim - Ninh Hòa.

Đối với BN1451, đây là trường hợp từ Myanmar nhập cảnh trái phép qua đường mòn lối mở ngày 24/12 (cùng BN1440), sau đó về TP.HCM.

Người này là nam, 23 tuổi, có địa chỉ tại quận 5, TP.HCM. Kết quả xét nghiệm ngày 27/12 tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật TP.HCM dương tính với SARS-CoV-2. Hiện bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện dã chiến Củ Chi.

Cũng trong chiều nay, Tiểu ban Điều trị Ban chỉ đạo Quốc gia phòng, chống dịch COVID-19 thông báo thêm 15 bệnh nhân được công bố khỏi bệnh, gồm: BN1354, BN1390, BN1398, BN1391, BN1142, BN1228, BN1309, BN1368, BN1371, BN1380, BN1333, BN1334, BN1374, BN1313, BN1221.

Tổng số người tiếp xúc gần và nhập cảnh từ vùng dịch đang được theo dõi sức khỏe là 17.016 người.

Trên thế giới, tính đến 18h ngày 28/12 (giờ Việt Nam), theo thống kê của Worldometers, toàn cầu ghi nhận 81.201.818 ca nhiễm, 1.773.346 ca tử vong và hơn 57,3 triệu ca phục hồi.

Mỹ vẫn là nước có số người mắc và tử vong do COVID-19 cao nhất trên thế giới. Hiện, số ca nhiễm tại quốc gia này ghi nhận 19.573.847 trường hợp và 341.138 người tử vong.

Tiếp theo là Ấn Độ, quốc gia có số ca mắc COVID-19 cao thứ 2 thế giới. Số ca nhiễm nước này hôm nay lên 10.208.725 người, 147.940 ca tử vong.

Brazil đứng thứ 3 với 7.484.285 ca nhiễm COVID-19, trong đó có 191.146 người tử vong. Nước này cũng đang đứng thứ 2 thế giới về số người chết do COVID-19.

Nga là quốc gia đứng thứ 4 thế giới với 3.078.035 ca nhiễm COVID-19. Hôm nay, Nga ghi nhận thêm 27.787 ca mắc mới và 487 ca tử vong, là quốc gia có số ca nhiễm mới và tử vong cao nhất trong 12 giờ qua. Đứng thứ 5 là Pháp với 2.559.686 ca nhiễm, 62.746 ca tử vong.

Số ca nhiễm hiện tại của Anh hiện là 2.288.345 ca, đứng thứ 6 thế giới, có và 70.752 người chết. Turkey đứng thứ 7 thế giới với 2.147.578 người mắc.

Hàn Quốc hôm nay ghi nhận thêm 808 ca bệnh, tổng cộng có 57.680 ca trong nước.

Các quốc gia Đông Nam Á tiếp tục ghi nhận số ca mắc mới COVID-19 cao: Indonesia thêm 5.854 ca nhiễm mới, hiện số ca nhiễm trong nước là 719.219 ca. Philippines thêm 766 ca bệnh, tổng cộng có 470.650 ca trong nước. 

Thái Lan ghi nhận 144 ca nhiễm mới COVID-19 trong ngày, số ca nhiễm nước này hiện là 6.285 ca, 60 trường hợp tử vong. 

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1451

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1318

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

81.214.446

CA NHIỄM

1.773.609

CA TỬ VONG

57.368.337

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 369
Hà Nội 188 0 170
Hồ Chí Minh 144 0 141
Quảng Nam 107 3 101
Khánh Hòa 74 0 42
Bà Rịa - Vũng Tàu 69 0 65
Bạc Liêu 51 0 48
Thái Bình 38 0 36
Hải Dương 32 0 32
Ninh Bình 32 0 29
Hưng Yên 28 0 22
Đồng Tháp 24 0 22
Thanh Hóa 21 0 21
Quảng Ninh 20 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Hoà Bình 19 0 19
Vĩnh Phúc 19 0 19
Bình Dương 16 0 12
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 5
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 2
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 19.573.847 341.138 11.495.875
India 10.208.725 147.940 9.782.669
Brazil 7.484.285 191.146 6.515.370
Russia 3.078.035 55.265 2.471.309
France 2.559.686 62.746 189.941
United Kingdom 2.288.345 70.752 0
Turkey 2.147.578 19.878 2.015.230
Italy 2.047.696 71.925 1.394.011
Spain 1.869.610 49.824 0
Germany 1.655.322 30.502 1.236.700
Colombia 1.594.497 42.171 1.455.975
Argentina 1.583.297 42.650 1.407.926
Mexico 1.383.434 122.426 1.038.766
Poland 1.261.010 27.147 1.005.376
Iran 1.206.373 54.814 960.751
Ukraine 1.030.374 17.849 665.729
Peru 1.007.657 37.474 945.603
South Africa 1.004.413 26.735 844.874
Netherlands 762.985 10.998 0
Indonesia 719.219 21.452 589.978
Czech Republic 674.340 11.152 566.048
Belgium 638.877 19.200 43.873
Romania 615.809 15.230 540.437
Chile 600.105 16.443 569.578
Iraq 591.597 12.780 531.803
Canada 552.020 14.963 457.193
Bangladesh 510.080 7.479 453.318
Pakistan 473.309 9.929 423.892
Philippines 470.650 9.124 438.780
Morocco 432.079 7.240 398.060
Switzerland 428.197 7.210 317.600
Israel 403.986 3.240 364.879
Sweden 396.048 8.279 0
Portugal 394.573 6.619 319.746
Saudi Arabia 362.220 6.185 353.179
Austria 353.484 5.931 326.768
Serbia 326.060 3.030 31.536
Hungary 316.669 9.161 134.344
Jordan 287.946 3.758 261.514
Nepal 258.840 1.832 250.581
Panama 231.357 3.840 185.966
Georgia 222.143 2.418 206.313
Japan 217.312 3.213 182.596
Azerbaijan 214.711 2.499 168.971
Ecuador 209.355 13.992 184.507
Croatia 205.246 3.739 193.471
United Arab Emirates 202.863 660 179.925
Bulgaria 197.716 7.164 111.008
Belarus 188.588 1.394 167.421
Lebanon 171.226 1.394 122.657
Slovakia 168.092 1.879 120.410
Dominican Republic 166.764 2.404 128.604
Costa Rica 162.990 2.086 128.842
Armenia 157.948 2.775 139.675
Bolivia 154.843 9.098 130.222
Denmark 153.347 1.174 111.718
Kazakhstan 152.460 2.196 139.843
Kuwait 149.653 931 145.579
Qatar 143.062 244 140.866
Moldova 141.355 2.891 127.404
Greece 135.456 4.606 9.989
Guatemala 135.309 4.768 124.267
Palestine 134.310 1.332 110.927
Egypt 132.541 7.405 110.015
Lithuania 132.369 1.269 62.098
Tunisia 131.592 4.466 100.207
Oman 128.563 1.495 121.182
Ethiopia 122.864 1.909 109.293
Myanmar 121.886 2.601 103.223
Honduras 119.097 3.065 55.704
Slovenia 115.323 2.595 94.191
Venezuela 112.316 1.014 106.453
Bosnia Herzegovina 109.691 3.953 75.717
Malaysia 106.690 455 85.592
Paraguay 104.422 2.188 78.262
Libya 98.913 1.440 69.763
Algeria 98.249 2.728 65.862
Kenya 95.923 1.658 77.423
Bahrain 91.733 351 89.456
China 86.976 4.634 82.003
Ireland 86.129 2.204 23.364
Nigeria 84.414 1.254 71.034
Macedonia 81.721 2.445 59.231
Kyrgyzstan 80.535 1.349 75.057
Uzbekistan 76.832 613 74.439
Singapore 58.529 29 58.370
South Korea 57.680 819 39.268
Albania 56.254 1.153 31.565
Ghana 54.401 333 53.180
Afghanistan 52.147 2.182 41.610
Norway 47.059 421 37.658
Montenegro 46.694 666 36.993
Luxembourg 45.830 478 37.574
El Salvador 44.619 1.313 39.989
Sri Lanka 41.054 191 32.701
Latvia 36.330 559 25.326
Finland 35.137 546 26.000
Uganda 33.811 248 11.180
Australia 28.337 909 25.733
Cameroon 26.277 448 24.892
Estonia 25.808 213 15.921
Sudan 23.316 1.468 13.524
Ivory Coast 22.152 135 21.752
Namibia 21.923 191 18.039
Zambia 19.834 383 18.210
Cyprus 19.657 112 2.057
Senegal 18.728 390 17.031
Mozambique 18.265 161 16.119
Madagascar 17.714 261 17.228
Angola 17.240 399 10.354
Congo [DRC] 16.839 579 14.484
Uruguay 16.728 158 11.366
French Polynesia 16.550 108 4.842
Botswana 14.025 40 11.627
Guinea 13.674 80 13.067
Maldives 13.644 48 13.072
Mauritania 13.642 324 10.297
Tajikistan 13.205 90 12.692
Zimbabwe 13.077 349 10.593
French Guiana 12.779 71 9.995
Jamaica 12.723 295 10.019
Malta 12.325 210 10.668
Cape Verde 11.714 112 11.447
Cuba 11.205 142 9.705
Syria 11.033 678 5.141
Belize 10.561 233 9.281
Haiti 9.947 235 8.563
Gabon 9.497 64 9.331
Réunion 8.909 42 8.496
Hong Kong 8.672 139 7.526
Guadeloupe 8.588 154 2.242
Swaziland 8.484 165 7.016
Rwanda 7.970 74 6.289
Bahamas 7.834 170 6.177
Andorra 7.821 83 7.288
Trinidad and Tobago 7.112 125 6.551
Democratic Republic Congo Brazzaville 6.908 107 5.831
Mali 6.629 253 4.421
Malawi 6.354 188 5.682
Burkina Faso 6.344 78 4.775
Guyana 6.293 164 5.680
Thailand 6.285 60 4.180
Martinique 6.049 42 98
Nicaragua 5.991 164 4.225
Suriname 5.978 119 5.479
Djibouti 5.813 61 5.706
Mayotte 5.767 54 2.964
Iceland 5.726 28 5.555
Aruba 5.305 49 5.092
Equatorial Guinea 5.248 86 5.097
Central African Republic 4.948 63 1.924
Somalia 4.690 127 3.605
Curaçao 4.144 14 2.529
Gambia 3.793 123 3.660
Togo 3.555 68 3.261
South Sudan 3.490 62 3.118
Benin 3.205 44 3.061
Niger 3.110 96 1.673
Channel Islands 2.960 57 2.045
Lesotho 2.725 51 1.466
Sierra Leone 2.560 76 1.872
Guinea-Bissau 2.447 45 2.386
San Marino 2.231 56 1.863
New Zealand 2.144 25 2.069
Yemen 2.094 607 1.384
Liechtenstein 2.018 31 1.591
Chad 2.005 104 1.662
Liberia 1.779 83 1.406
Gibraltar 1.661 6 1.142
Vietnam 1.450 35 1.303
Sint Maarten 1.393 26 1.238
Mongolia 1.137 0 711
Eritrea 1.039 1 623
Sao Tome and Principe 1.014 17 963
Saint Martin 961 12 855
Turks and Caicos 849 6 763
Burundi 804 2 687
Monaco 797 3 673
Taiwan 793 7 654
Papua New Guinea 780 9 661
Comoros 715 7 626
Diamond Princess 712 13 699
Bhutan 623 0 445
Bermuda 581 10 394
Faeroe Islands 579 0 531
Mauritius 527 10 496
Tanzania 509 21 183
Isle of Man 374 25 346
Cambodia 364 0 360
Barbados 356 7 301
Cayman Islands 318 2 290
Saint Lucia 305 5 267
Seychelles 205 0 184
St. Barth 184 1 172
Caribbean Netherlands 182 3 174
Antigua and Barbuda 155 5 146
Brunei 152 3 149
Grenada 124 0 78
Saint Vincent and the Grenadines 109 0 87
Dominica 88 0 83
British Virgin Islands 86 1 74
Fiji 46 2 44
Macau 46 0 46
Timor-Leste 44 0 32
Laos 41 0 40
New Caledonia 38 0 37
Saint Kitts and Nevis 32 0 27
Falkland Islands 29 0 17
Vatican City 27 0 15
Greenland 26 0 19
Solomon Islands 17 0 5
Saint Pierre Miquelon 15 0 14
Montserrat 13 1 12
Anguilla 12 0 10
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
THUẬN TIỆN
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement