Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

COVID-19 chiều 21/10: Thêm 3 người dương tính nhập cảnh từ Nga và Angola

Sức khỏe

21/10/2020 18:11

Theo bản tin lúc 18h ngày 21/10, Việt Nam ghi nhận thêm 3 ca nhiễm COVID-19 nhập cảnh từ Nga và Angola.

Theo Ban Chỉ đạo Quốc gia Phòng chống dịch COVID-19, chiều 21/10, Việt Nam ghi nhận thêm 3 ca nhiễm COVID-19, là người nhập cảnh từ Nga và Angola. 

Theo đó, nữ bệnh nhân 1142 (46 tuổi) quê Thanh Hóa, từ Nga nhập cảnh Sân bay Vân Đồn trên chuyến bay VN5062 ngày 16/10, được cách ly tại Trung đoàn 855 thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Ninh Bình.

Bệnh nhân được lấy mẫu xét nghiệm lần 1 ngày 16/10/2020, kết quả âm tính. Bệnh nhân tiếp tục được lấy mẫu lần 2 ngày 19/10/2020, xét nghiệm ngày 20/10/2020 tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình, cho kết quả dương tính với SARS-CoV-2. 

Hiện tại bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Phòng khám Đa khoa khu vực Cầu Yên, huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình.

Hai bệnh nhân còn lại là nữ bệnh nhân 1143 (33 tuổi), ở thị xã Kỳ Anh - Hà Tĩnh cùng con trai 8 tháng tuổi nhập cảnh từ Angola, cũng nhiễm bệnh (bệnh nhân 1144).

Ngày 20/10/2020, hai mẹ con bệnh nhân này nhập cảnh sân bay Vân Đồn trên chuyến bay VN8, được chuyển đến cách ly ngay tại Trung đoàn 831, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.

Kết quả xét nghiệm ngày 20/10/2020 tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bắc Giang dương tính với SARS-CoV-2. Hiện tại bệnh nhân đang được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương cơ sở Đông Anh.

Việt Nam đã bước sang ngày thứ 81 không ghi nhận ca bệnh COVID-19 ngoài cộng đồng.

COVID-19 chiều 21/10: Thêm 3 người dương tính nhập cảnh từ Nga và Angola

Đưa gần 450 công dân Việt Nam từ Hàn Quốc về nước

Ngày 21/10/2020, các cơ quan chức năng Việt Nam, Đại sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc và Hãng Hàng không Quốc gia Việt Nam đã thực hiện hai chuyến bay đưa gần 450 công dân Việt Nam từ Hàn Quốc về nước an toàn.

Hành khách trên chuyến bay bao gồm trẻ em, người cao tuổi, người mắc bệnh hiểm nghèo, phụ nữ mang thai, lao động hết hạn hợp đồng, học sinh, sinh viên đã kết thúc chương trình học và các trường hợp đặc biệt khó khăn khác.

Theo số liệu thống kê của trang worldometers.info cập nhật lúc 18h ngày 21/10, trên toàn cầu có 41.105.324 ca nhiễm COVID-19, trong đó có 1.130.620 ca tử vong.

Mỹ vẫn là quốc gia ghi nhận số người mắc và tử vong do COVID-19 cao nhất thế giới. Hiện, số ca nhiễm tại quốc gia này đã là 8.521.465 triệu trường hợp và 226.950 người tử vong. 

Tiếp theo là Ấn Độ với 7.655.107 ca nhiễm COVID-19, trong đó có 115.950 người tử vong. Nước này đang đứng thứ 2 thế giới về số người chết do COVID-19.  

Brazil là quốc gia có số ca mắc COVID-19 cao thứ 3 thế giới, với 5.274.817 ca nhiễm, 115.950 ca tử vong. 

Đứng thứ 4 là Nga với 1.447.335 ca nhiễm, 24.952 ca tử vong. Hôm nay, Nga ghi nhận thêm 15.700 ca mắc mới và 317 ca tử vong mới.

Tây Ban Nga là quốc gia đứng thứ 5 thế giới về số ca nhiễm COVID-19. Số ca nhiễm hiện tại là 1.029.668 ca, với 34.210 người chết.

COVID-19 chiều 21/10: Thêm 3 người dương tính nhập cảnh từ Nga và Angola

Châu Âu có thêm hàng chục nghìn ca mắc COVID-19

Thế giới đang bị cuốn vào vòng xoáy mới của dịch COVID-19, trong đó số ca mắc bệnh tăng mạnh ở nhiều nơi, đặc biệt là châu Âu và Bắc Mỹ, khi vùng Bắc bán cầu bắt đầu bước vào mùa Đông.

Trên thực tế, nhiều quốc gia châu Âu trong những tuần gần đây đều đã ghi nhận tình trạng số ca mắc mới trong ngày tăng mạnh, trong đó có nước ghi nhận các mức cao hơn thời kỳ đỉnh điểm của làn sóng thứ nhất như Pháp, Tây Ban Nha, Italy, Đức, Hà Lan, Bỉ và Cộng hòa Séc.

Đáng chú ý, tại Hy Lạp, dù không lên tới mức hàng chục nghìn ca mỗi ngày nhưng ngày 20/10, nước này cũng ghi nhận kỷ lục mới với 667 ca mắc bệnh được phát hiện trong 24 giờ.

Kể từ khi dịch bệnh xuất hiện hồi cuối tháng 2, tới nay, quốc gia này ghi nhận tổng cộng 26.469 ca mắc bệnh COVID-19, trong đó có 528 ca tử vong.

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1405

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1252

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

73.930.456

CA NHIỄM

1.644.578

CA TỬ VONG

51.943.484

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 412 31 365
Hà Nội 174 0 167
Hồ Chí Minh 144 0 123
Quảng Nam 107 3 101
Bà Rịa - Vũng Tàu 69 0 65
Khánh Hòa 64 0 29
Bạc Liêu 50 0 48
Thái Bình 38 0 35
Hải Dương 32 0 29
Ninh Bình 32 0 28
Đồng Tháp 24 0 21
Hưng Yên 23 0 22
Thanh Hóa 21 0 19
Quảng Ninh 20 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Hoà Bình 19 0 19
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Dương 12 0 12
Cần Thơ 10 0 10
Bình Thuận 9 0 9
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 4
Quảng Ngãi 7 0 7
Hà Nam 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Tây Ninh 7 0 7
Trà Vinh 5 0 5
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 2
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 17.143.942 311.073 10.007.956
India 9.932.908 144.130 9.456.449
Brazil 6.974.258 182.854 6.067.862
Russia 2.734.454 48.564 2.176.100
France 2.391.447 59.072 179.087
Turkey 1.898.447 16.881 1.661.191
United Kingdom 1.888.116 64.908 0
Italy 1.870.576 65.857 1.137.416
Spain 1.771.488 48.401 0
Argentina 1.510.203 41.204 1.344.300
Colombia 1.444.646 39.356 1.328.430
Germany 1.382.754 23.782 1.025.000
Mexico 1.267.202 115.099 938.089
Poland 1.159.901 23.914 892.650
Iran 1.131.077 52.883 844.430
Peru 987.675 36.817 922.314
Ukraine 919.704 15.744 535.417
South Africa 873.679 23.661 764.977
Indonesia 636.154 19.248 521.984
Netherlands 628.577 10.168 0
Belgium 611.422 18.178 41.973
Czech Republic 594.148 9.882 516.786
Iraq 577.363 12.614 511.639
Chile 575.329 15.949 548.190
Romania 565.758 13.698 465.050
Bangladesh 495.841 7.156 429.351
Canada 475.214 13.659 385.975
Philippines 452.988 8.833 419.282
Pakistan 445.977 9.010 388.598
Morocco 403.619 6.711 362.911
Switzerland 394.453 6.295 311.500
Israel 363.287 3.030 340.145
Saudi Arabia 360.155 6.069 350.993
Portugal 353.576 5.733 280.038
Sweden 341.029 7.667 0
Austria 330.343 4.764 291.042
Hungary 288.567 7.381 83.940
Serbia 277.248 2.433 31.536
Jordan 265.024 3.437 226.245
Nepal 250.916 1.743 238.569
Ecuador 202.356 13.896 177.951
Georgia 198.387 1.922 167.281
Panama 196.987 3.411 164.855
United Arab Emirates 188.545 626 165.749
Azerbaijan 187.336 2.050 122.859
Bulgaria 184.287 6.005 87.935
Croatia 183.045 2.870 157.773
Japan 181.870 2.643 153.519
Belarus 164.059 1.282 141.443
Dominican Republic 155.797 2.367 121.323
Costa Rica 154.096 1.956 121.031
Armenia 150.218 2.556 128.694
Lebanon 148.877 1.223 104.207
Bolivia 147.716 9.026 126.720
Kuwait 146.710 913 142.599
Kazakhstan 143.735 2.147 128.218
Qatar 141.272 241 138.919
Slovakia 139.088 1.309 101.584
Guatemala 130.082 4.476 118.793
Moldova 128.656 2.625 111.314
Oman 126.835 1.480 118.736
Greece 126.372 3.785 9.989
Egypt 122.609 6.966 105.450
Ethiopia 117.542 1.813 96.307
Denmark 116.087 961 82.099
Honduras 114.943 3.001 52.392
Palestine 113.409 1.023 88.967
Tunisia 113.241 3.956 86.801
Myanmar 110.667 2.319 89.418
Venezuela 108.480 965 103.271
Bosnia Herzegovina 102.330 3.457 67.649
Slovenia 100.389 2.190 77.453
Lithuania 99.869 907 43.379
Paraguay 95.353 1.991 67.953
Algeria 93.065 2.623 61.307
Libya 92.577 1.324 62.720
Kenya 92.459 1.604 73.979
Bahrain 89.444 349 87.490
Malaysia 87.913 429 72.733
China 86.770 4.634 81.821
Kyrgyzstan 78.151 1.317 71.270
Ireland 76.776 2.134 23.364
Uzbekistan 75.396 612 72.661
Macedonia 74.732 2.169 50.852
Nigeria 74.132 1.200 66.494
Singapore 58.353 29 58.233
Ghana 53.386 327 52.048
Albania 50.000 1.028 25.876
Afghanistan 49.970 2.017 38.648
South Korea 45.442 612 32.947
El Salvador 42.397 1.219 38.481
Luxembourg 42.250 418 33.486
Montenegro 42.148 597 32.097
Norway 41.852 395 34.782
Sri Lanka 34.121 157 25.652
Finland 31.870 466 20.000
Uganda 28.168 225 10.005
Australia 28.056 908 25.690
Latvia 27.495 382 17.477
Cameroon 25.359 445 23.851
Sudan 21.864 1.372 12.667
Ivory Coast 21.775 133 21.335
Estonia 19.271 160 12.117
Zambia 18.428 368 17.487
Madagascar 17.587 259 16.992
Senegal 17.336 352 16.349
Mozambique 17.042 144 15.117
Namibia 16.913 164 14.981
Angola 16.362 372 8.990
French Polynesia 15.870 97 4.842
Cyprus 15.789 84 2.057
Congo [DRC] 14.597 358 12.773
Guinea 13.474 80 12.727
Maldives 13.392 48 12.760
Botswana 12.873 38 10.456
Tajikistan 12.777 88 12.212
French Guiana 11.906 71 9.995
Jamaica 11.875 276 8.212
Zimbabwe 11.522 310 9.599
Mauritania 11.431 236 8.248
Cape Verde 11.395 110 11.055
Malta 11.303 177 9.420
Uruguay 10.418 98 6.895
Haiti 9.597 234 8.280
Cuba 9.588 137 8.592
Belize 9.511 211 4.514
Syria 9.452 543 4.494
Gabon 9.351 63 9.204
Réunion 8.534 42 8.037
Guadeloupe 8.524 154 2.242
Hong Kong 7.804 123 6.439
Bahamas 7.698 164 6.081
Andorra 7.382 79 6.706
Swaziland 6.912 132 6.476
Trinidad and Tobago 6.900 123 6.204
Rwanda 6.832 57 6.036
Democratic Republic Congo Brazzaville 6.200 100 4.988
Malawi 6.080 187 5.659
Guyana 5.973 156 5.144
Nicaragua 5.887 162 4.225
Mali 5.878 205 3.697
Djibouti 5.749 61 5.628
Mayotte 5.616 53 2.964
Martinique 5.575 42 98
Iceland 5.571 28 5.401
Suriname 5.381 117 5.231
Equatorial Guinea 5.195 85 5.061
Aruba 5.079 46 4.911
Central African Republic 4.936 63 1.924
Somalia 4.579 121 3.529
Burkina Faso 4.300 73 2.940
Thailand 4.261 60 3.977
Gambia 3.785 123 3.653
Curaçao 3.699 11 1.889
Togo 3.295 66 2.821
South Sudan 3.222 62 3.043
Benin 3.090 44 2.972
Sierra Leone 2.451 75 1.853
Guinea-Bissau 2.447 44 2.378
Niger 2.361 82 1.329
Lesotho 2.307 44 1.398
Channel Islands 2.192 48 1.339
New Zealand 2.100 25 2.032
Yemen 2.085 606 1.384
San Marino 1.982 52 1.685
Chad 1.784 102 1.611
Liberia 1.676 83 1.358
Liechtenstein 1.579 21 1.366
Vietnam 1.405 35 1.252
Sint Maarten 1.269 26 1.111
Gibraltar 1.104 6 1.040
Sao Tome and Principe 1.010 17 952
Mongolia 918 0 384
Saint Martin 801 12 675
Turks and Caicos 771 6 741
Taiwan 749 7 612
Burundi 735 1 640
Papua New Guinea 729 8 601
Diamond Princess 712 13 699
Eritrea 711 0 564
Monaco 678 3 609
Comoros 633 7 606
Faeroe Islands 530 0 506
Mauritius 524 10 489
Tanzania 509 21 183
Bermuda 456 9 247
Bhutan 439 0 408
Isle of Man 373 25 344
Cambodia 362 0 319
Cayman Islands 302 2 277
Barbados 297 7 273
Saint Lucia 278 4 240
Seychelles 202 0 184
Caribbean Netherlands 177 3 166
St. Barth 162 1 127
Brunei 152 3 148
Antigua and Barbuda 148 5 138
Saint Vincent and the Grenadines 98 0 81
Dominica 88 0 83
Grenada 85 0 41
British Virgin Islands 76 1 72
Fiji 46 2 38
Macau 46 0 46
Laos 41 0 36
New Caledonia 37 0 35
Timor-Leste 31 0 30
Saint Kitts and Nevis 28 0 23
Vatican City 27 0 15
Falkland Islands 23 0 17
Greenland 19 0 18
Solomon Islands 17 0 5
Saint Pierre Miquelon 14 0 14
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
Anguilla 10 0 4
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 3 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/

(Tổng hợp)

PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement