Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

COVID-19 chiều 20/1: Việt Nam thêm 4 ca nhiễm là người nhập cảnh

Chính sách - Hạ tầng

20/01/2021 19:45

Cập nhật lúc 18h ngày 20/1, Việt Nam ghi nhận 4 ca mắc COVID-19 là người nhập cảnh được cách ly ngay tại Đà Nẵng. Việt Nam hiện có 1.544 bệnh nhân.

Hôm nay đã trải qua 50 ngày, Việt Nam chưa ghi nhận ca mắc COVID-19 ở cộng đồng.

Thông tin ca mắc COVID-19 trong ngày: 4 ca mắc được ghi nhận trong ngày hôm nay (BN1541-1544) là các ca nhập cảnh được cách ly ngay tại TP.HCM (1). Cụ thể:

- CA BỆNH 1541 (BN1541): nữ, 72 tuổi, quốc tịch Việt Nam, có địa chỉ tại phường Hoà Hiệp Nam, quận Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng.

Ngày 17/01/2021, bệnh nhân từ Mỹ quá cảnh Hồng Kông nhập cảnh Sân bay Tân Sơn Nhất trên chuyến bay CX799, được cách ly ngay, lấy mẫu xét nghiệm tại TP.HCM.

Kết quả xét nghiệm ngày 19/01/2021, bệnh nhân dương tính với COVID-19. Hiện bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Bệnh nhiệt đới TP.HCM.

- CA BỆNH 1542 (BN1542): nữ, 19 tuổi, quốc tịch Việt Nam, có địa chỉ tại phường 6, quận 3, TP.HCM.

- CA BỆNH 1543 (BN1543): nữ, 14 tuổi, quốc tịch Việt Nam, có địa chỉ tại phường 6, quận 3, TP.HCM.

- CA BỆNH 1544 (BN1544): nữ, 10 tuổi, quốc tịch Việt Nam, có địa chỉ tại phường 6, quận 3, TP.HCM.

Ngày 17/01/2021, các bệnh nhân trên từ Mỹ quá cảnh Hàn Quốc nhập cảnh Sân bay Tân Sơn Nhất trên chuyến bay OZ735, được cách ly ngay, lấy mẫu xét nghiệm tại TP.HCM.

Kết quả xét nghiệm ngày 19/01/2021 dương tính với COVID-19. Hiện bệnh nhân được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Dã chiến Củ Chi.

COVID-19 chiều 20/1: Việt Nam thêm 4 ca nhiễm là người nhập cảnh

Hôm nay 20/1, 17 tình nguyện viên còn lại được tiêm mũi 2 Nanocovax, vaccine phòng COVID-19 với liều lượng 25 mcg.

Học viện Quân Y tiếp tục tiêm mũi 2 vaccine Nanocovax liều 25mg cho 17 tình nguyện viên. Những người này thuộc nhóm 1 tham gia thử nghiệm lâm sàng vaccine COVID-19 của Việt Nam sản xuất

Nhóm 1 tham gia thử nghiệm lâm sàng vaccine Nanocovax liều 25mcg gồm 20 người, trong đó 3 tình nguyện viên đầu tiên đã được tiêm liều nhắc lại ngày 14/1.

Hiện sức khoẻ cả ba đều tốt, không có phản ứng bất thường. 17 tình nguyện viên còn lại được tiêm mũi 2 trong hôm nay.

Như vậy đến nay, Việt Nam đã hoàn tất hơn nửa chặng đường thử nghiệm vaccine giai đoạn 1 đánh giá độ an toàn của vaccine. Trong đó tiêm đủ 2 mũi với 20 tình nguyện viên tham gia thử liều 25mcg; tiêm đủ mũi 1 liều 50mcg và liều 75mcg với 40 tình nguyện viên.

Tình hình dịch bệnh thế giới: Cập nhật lúc 18h ngày 20/1, toàn cầu có 96.715.656 ca nhiễm COVID-19, trong đó có 2.068.062 ca tử vong và 65.419.098 ca được chữa khỏi.

Mỹ vẫn đang là quốc gia có số người nhiễm nhiều nhất, với 24.809.841 ca nhiễm và 411.520 ca tử vong. Ấn Độ xếp thứ hai với 10.596.442 người mắc và 152.754 người tử vong. 

Tiếp theo là Brazil với 8.575.742 người mắc và 211.511 người tử vong. Nga đã lên đến 3.633.952 người mắc và 67.220 người tử vong. Anh với 3.466.849 người mắc và 91.470 người tử vong.

(Tổng hợp)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1544

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1406

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

96.727.834

CA NHIỄM

2.068.306

CA TỬ VONG

69.425.841

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 419 31 380
Hà Nội 201 0 188
Hồ Chí Minh 162 0 148
Quảng Nam 107 3 103
Khánh Hòa 77 0 61
Bà Rịa - Vũng Tàu 70 0 66
Bạc Liêu 52 0 52
Thái Bình 38 0 38
Hải Dương 37 0 33
Ninh Bình 32 0 32
Hưng Yên 31 0 30
Bình Dương 28 0 20
Đồng Tháp 25 0 24
Thanh Hóa 24 0 21
Quảng Ninh 22 0 20
Hoà Bình 21 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Tây Ninh 11 0 7
Cần Thơ 10 0 10
Bình Thuận 10 0 10
Trà Vinh 8 0 5
Hà Nam 8 0 7
Bắc Ninh 8 0 8
Quảng Trị 7 1 6
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Bến Tre 2 0 1
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 24.809.841 411.520 14.786.886
India 10.596.442 152.754 10.245.741
Brazil 8.575.742 211.511 7.518.846
Russia 3.633.952 67.220 3.027.316
United Kingdom 3.466.849 91.470 1.558.503
France 2.938.333 71.342 211.816
Italy 2.400.598 83.157 1.781.917
Turkey 2.399.781 24.328 2.277.987
Spain 2.370.742 54.173 0
Germany 2.071.473 49.244 1.741.800
Colombia 1.939.071 49.402 1.769.935
Argentina 1.819.569 46.066 1.604.373
Mexico 1.668.396 142.832 1.251.782
Poland 1.450.747 34.141 1.207.359
South Africa 1.356.716 38.288 1.144.857
Iran 1.348.316 57.057 1.137.812
Ukraine 1.172.038 21.258 900.749
Peru 1.073.214 39.044 989.367
Indonesia 939.948 26.857 763.703
Netherlands 921.580 13.162 0
Czech Republic 909.131 14.820 767.750
Canada 719.751 18.266 630.430
Romania 700.898 17.485 635.871
Belgium 681.250 20.554 47.326
Chile 677.151 17.573 634.960
Iraq 609.852 12.962 573.011
Israel 570.503 4.144 483.017
Portugal 566.958 9.246 421.871
Sweden 533.265 10.591 0
Bangladesh 529.687 7.950 474.472
Pakistan 524.783 11.103 478.517
Philippines 505.939 10.042 466.993
Switzerland 502.191 8.859 317.600
Morocco 461.390 8.011 436.626
Austria 398.096 7.237 374.824
Serbia 375.799 3.791 31.536
Saudi Arabia 365.563 6.338 357.177
Hungary 354.252 11.615 233.232
Japan 334.328 4.548 257.719
Jordan 316.427 4.170 301.893
Panama 301.534 4.864 243.157
Nepal 268.310 1.975 262.642
United Arab Emirates 263.729 762 235.421
Lebanon 260.315 2.020 156.084
Georgia 249.934 2.987 236.922
Ecuador 232.568 14.382 199.332
Belarus 230.494 1.610 214.366
Slovakia 228.778 3.737 176.864
Azerbaijan 227.696 3.032 216.720
Croatia 226.550 4.711 218.358
Bulgaria 212.927 8.614 170.498
Dominican Republic 196.591 2.461 145.115
Bolivia 191.090 9.722 145.537
Denmark 190.619 1.837 172.456
Costa Rica 186.877 2.477 144.030
Tunisia 184.483 5.844 132.983
Ireland 176.839 2.708 23.364
Lithuania 172.060 2.514 110.451
Kazakhstan 171.232 2.349 155.397
Malaysia 169.379 630 127.662
Armenia 165.221 3.016 153.857
Kuwait 158.822 950 151.936
Egypt 158.174 8.696 124.094
Palestine 153.590 1.751 142.004
Moldova 153.506 3.282 143.766
Slovenia 152.835 3.257 128.709
Guatemala 150.277 5.313 135.594
Greece 149.462 5.518 9.989
Qatar 148.000 248 144.350
Honduras 136.068 3.391 60.200
Myanmar 135.243 2.986 118.657
Oman 132.317 1.516 124.579
Ethiopia 131.727 2.037 116.392
Paraguay 123.359 2.535 99.303
Venezuela 121.117 1.116 113.652
Bosnia Herzegovina 118.383 4.509 88.071
Nigeria 113.305 1.464 91.200
Libya 111.124 1.715 88.930
Algeria 104.341 2.843 70.933
Kenya 99.308 1.734 82.478
Bahrain 98.260 362 94.937
Macedonia 89.392 2.726 73.983
China 88.557 4.635 82.449
Kyrgyzstan 83.430 1.392 79.373
Uzbekistan 78.163 620 76.624
South Korea 73.518 1.300 60.180
Albania 68.568 1.287 41.464
Norway 59.456 525 49.835
Singapore 59.197 29 58.894
Ghana 58.431 358 55.899
Latvia 57.808 1.032 42.517
Montenegro 56.228 749 46.506
Sri Lanka 54.419 273 46.594
Afghanistan 54.403 2.363 46.759
El Salvador 51.437 1.521 45.223
Luxembourg 48.975 560 46.051
Finland 41.166 633 31.000
Zambia 39.515 578 28.066
Estonia 38.544 349 28.107
Uganda 38.534 305 13.405
Uruguay 33.446 330 25.410
Namibia 30.995 296 27.858
Cyprus 29.294 176 2.057
Australia 28.740 909 25.944
Zimbabwe 28.675 825 18.110
Mozambique 28.270 253 19.132
Cameroon 28.010 455 26.861
Sudan 26.279 1.603 15.688
Ivory Coast 25.383 142 23.643
Senegal 23.642 546 19.730
Congo [DRC] 21.140 640 14.812
Angola 19.011 442 16.822
Cuba 18.773 175 14.214
Botswana 18.630 88 14.624
Madagascar 18.301 273 17.609
French Polynesia 17.697 127 4.842
Mauritania 16.147 405 14.729
Malta 16.129 244 13.054
French Guiana 15.187 76 9.995
Maldives 14.633 49 13.615
Jamaica 14.419 329 11.743
Guinea 14.207 81 13.422
Malawi 13.880 336 6.127
Swaziland 13.443 403 8.512
Tajikistan 13.308 90 13.218
Syria 13.224 850 6.696
Cape Verde 13.139 120 12.319
Thailand 12.653 71 9.621
Belize 11.615 283 10.866
Rwanda 11.548 148 7.580
Haiti 10.907 240 8.956
Gabon 10.019 66 9.732
Hong Kong 9.798 166 8.864
Réunion 9.522 45 9.053
Burkina Faso 9.414 106 7.573
Andorra 9.194 92 8.349
Guadeloupe 8.980 154 2.242
Bahamas 8.068 175 6.700
Mali 7.880 317 5.647
Suriname 7.709 146 6.910
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.709 114 5.846
Trinidad and Tobago 7.415 132 6.945
Lesotho 7.035 102 1.773
Guyana 6.950 170 6.206
Mayotte 6.918 58 2.964
Aruba 6.523 52 5.959
Martinique 6.263 44 98
Nicaragua 6.204 168 4.225
Iceland 5.975 29 5.830
Djibouti 5.910 61 5.825
Equatorial Guinea 5.365 86 5.191
Central African Republic 4.973 63 4.885
Somalia 4.744 130 3.666
Curaçao 4.527 20 4.376
Togo 4.383 74 3.839
Niger 4.225 146 3.265
Gambia 3.938 128 3.697
Gibraltar 3.793 47 2.914
South Sudan 3.773 64 3.542
Benin 3.557 46 3.284
Channel Islands 3.386 78 3.107
Sierra Leone 3.030 77 2.109
Chad 2.977 114 2.170
San Marino 2.803 65 2.530
Guinea-Bissau 2.510 45 2.405
Liechtenstein 2.398 50 2.292
New Zealand 2.267 25 2.166
Yemen 2.115 612 1.422
Liberia 1.898 84 1.707
Eritrea 1.877 6 1.073
Comoros 1.864 51 1.144
Sint Maarten 1.677 27 1.523
Mongolia 1.568 2 1.033
Vietnam 1.544 35 1.406
Burundi 1.253 2 773
Monaco 1.240 9 1.036
Sao Tome and Principe 1.151 17 995
Turks and Caicos 1.125 7 931
Barbados 1.095 7 493
Saint Martin 1.076 12 855
Taiwan 870 7 769
Bhutan 848 1 605
Papua New Guinea 835 9 790
Seychelles 762 2 601
Diamond Princess 712 13 699
Bermuda 684 12 603
Saint Lucia 656 8 336
Faeroe Islands 650 1 644
Saint Vincent and the Grenadines 602 2 119
Mauritius 556 10 518
Tanzania 509 21 183
Cambodia 448 0 392
Isle of Man 432 25 354
Cayman Islands 381 2 334
Caribbean Netherlands 360 3 244
St. Barth 251 1 172
Antigua and Barbuda 190 6 157
Brunei 174 3 169
Grenada 139 1 129
British Virgin Islands 114 1 95
Dominica 113 0 104
Fiji 55 2 53
Timor-Leste 53 0 49
Macau 46 0 46
New Caledonia 44 0 43
Laos 41 0 41
Falkland Islands 35 0 29
Saint Kitts and Nevis 35 0 33
Greenland 30 0 29
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 16
Anguilla 15 0 15
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Micronesia 1 0 0
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
AN LY (t/h)
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement