Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Chè Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pakistan

Báo cáo ngành hàng

29/03/2020 17:26

Giá chè xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm ở mức 1.481 USD/tấn, giảm 14,3% so với cùng kỳ năm trước.

Theo tính toán từ số liệu thống kê sơ bộ của Tổng cục Hải quan, trong 2 tháng đầu năm 2020 cả nước xuất khẩu 17.343 tấn chè các loại, thu về 25,69 triệu USD, giảm nhẹ 0,2% về lượng và giảm 4,4% về kim ngạch so với cùng kỳ năm 2019.

Giá chè xuất khẩu bình quân 2 tháng đầu năm ở mức 1.481 USD/tấn, giảm 14,3% so với cùng kỳ năm trước.

Chè của Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang thị trường Pakistan, đạt 5.246 tấn, tương đương 9,51 triệu USD, chiếm 30,3% trong tổng khối lượng chè xuất khẩu của cả nước và chiếm 37% trong tổng kim ngạch, giảm 3,5% về lượng và giảm 8,3% về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước. Giá xuất khẩu đạt 1.812,5 USD/tấn, giảm 5%.

Chè Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pakistan.
Chè Việt Nam xuất khẩu nhiều nhất sang Pakistan.

Xuất khẩu chè sang thị trường Nga chiếm trên 13% trong tổng khối lượng và tổng kim ngạch xuất khẩu chè của cả nước, đạt 2.268 tấn, tương đương 3,58 triệu USD, giảm 15,1% về lượng và giảm 12,5% về trị giá so với cùng kỳ. Giá xuất khẩu tăng 3,2%, đạt 1.578,8 USD/tấn.

Giá chè xuất khẩu sang thị trường Đài Loan tăng 2% so với cùng kỳ năm ngoái, đạt 1.493,4 USD/tấn, nhưng lượng giảm 19%, đạt 1.683 tấn và kim ngạch giảm 17%, đạt 2,51 triệu USD, chiếm gần 10% trong tổng lượng và tổng giá trị xuất khẩu chè của cả nước.

Xuất khẩu chè 2 tháng đầu năm 2020

(Tính toán theo số liệu công bố ngày 12/3/2020 của TCHQ) ĐVT: USD

Thị trường

2 tháng đàu năm 2020

So với cùng kỳ năm 2019(%)

Tỷ trọng (%)

Lượng (tấn)

Trị giá (USD)

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

Tổng cộng

17.343

25.687.044

-0,2

-14,43

100

100

Pakistan

5.246

9.508.205

-3,51

-8,33

30,25

37,02

Nga

2.268

3.580.704

-15,12

-12,45

13,08

13,94

Đài Loan (TQ)

1.683

2.513.345

-19,01

-17,13

9,7

9,78

Indonesia

2.580

2.290.716

75,27

59,19

14,88

8,92

Mỹ

976

1.235.164

10,53

14,49

5,63

4,81

Saudi Arabia

366

900.016

-7,81

-9,22

2,11

3,5

U.A.E

501

741.537

1,826,92

1,326,03

2,89

2,89

Iraq

485

679.527

   

2,8

2,65

Malaysia

677

528.611

37,04

33,2

3,9

2,06

Trung Quốc đại lục

364

426.582

-54,1

-87,35

2,1

1,66

Ukraine

234

353.779

9,86

0,63

1,35

1,38

Ấn Độ

64

84.463

-8,57

-23,33

0,37

0,33

Thổ Nhĩ Kỳ

33

79.658

-25

-19,66

0,19

0,31

Ba Lan

37

69.074

-66,06

-49,88

0,21

0,27

Đức

 

24.496

-80

-75,34

0,02

0,1

MY MY t/h
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement