Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

CDC Trung Quốc: Ca nhiễm COVID tại Vũ Hán có thể gấp 10 lần con số công bố

Sức khỏe

30/12/2020 15:48

Nghiên cứu của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa dịch bệnh (CDC) Trung Quốc vừa chỉ ra rằng, quy mô của đợt bùng phát COVID-19 tại Vũ Hán vào đầu năm nay có thể gấp gần 10 lần so với con số được ghi nhận chính thức.

Theo CNN, nghiên cứu đã sử dụng mẫu của 34.000 người ngẫu nhiên tại Vũ Hán và các thành phố khác ở Hồ Bắc,Bắc Kinh, Thượng Hải và các thành phố ở Quảng Đông, Giang Tô, Tứ Xuyên, Liêu Ninh để ước tính tỉ lệ lây nhiễm COVID-19.

Các nhà nghiên cứu phát hiện tỉ lệ kháng thể với SARS-CoV-2 là 4,43% với cư dân ở Vũ Hán, thành phố có 11 triệu dân - tương đương gần 500.000người có kháng thể với SARS-CoV-2.

Trong khi đó, tới ngày 27/12, Vũ Hán mới chỉ công bố ghi nhận 50.354 ca mắc COVID-19.

Nghiên cứu nói trên của CDC Trung Quốc nhằm ước tính quy mô lây nhiễmtrong dân số bằng cách xem xét mẫu huyết thanh để tìm kiếm kháng thể với COVID-19.

Cơ quan này cho biết, nghiên cứu của họ được tiến hành một tháng sau khi Trung Quốc “kiểm soát được làn sóng dịch đầu tiên”. Theo đó, trong khi tỉ lệ lây nhiễm ở Vũ Hán ở mức 4,43%, thì tỉ lệ lây nhiễm bên ngoài tâm dịch đầu tiên nàythấp hơn nhiều. Chẳng hạn như ở các thành phố khác cũng ở Hồ Bắc, chỉ có 0,44% cư dân được phát hiện có kháng thể với COVID-19. Ở ngoài Hồ Bắc, kháng thể chỉ được phát hiện ở 2 người trong số trên 12.000 người dân được lấy mẫu.

wuhan
Người dân được lấy mẫu xét nghiệm COVID-19 tại Vũ Hán, Trung Quốc. Ảnh: Reuters

Kết quả của nghiên cứu trên đã được tiết lộ trong một bài đăng của CDC Trung Quốc trên mạng xã hội hôm 28/12.

Ông Yanzhong Huang, một thành viên cấp cao về sức khỏe toàn cầu tại Hội đồng Quan hệ Đối ngoại, cho biết nghiên cứu chỉ ra vấn đề báo cáo thiếu sót sốca lây nhiễm trong thời kỳ bùng phát cao điểm ở Vũ Hán, một phần là do tình trạng hỗn loạn vào thời điểm đó cũng như việc không thống kê những ca nhiễm không xuất hiện triệu chứng bệnh.

Vào tháng 1 và tháng 2/2020, bệnh nhân bị sốt tràn vào các bệnh viện ở Vũ Hán, dẫn đến tình trạng thiếu nhân lực, bộ xét nghiệm và nguồn lực y tế để chẩn đoán và điều trị cho họ. Nhiều người được yêu cầu về nhà và tự cách ly - một số sau đó lây nhiễm cho các thành viên khác trong gia đình, trong khi những người khác tử vong tại nhà mà không được ghi nhận trong hồ sơ tử vong của cơ quan chức năng.

vu-han-0633
Số ca nhiễm COVID-19 tại Vũ Hán có thể lên đến nửa triệu người, thay vì hơn 50.000 như báo cáo - Ảnh: Reuters

Báo cáo thiếu là một vấn đề mà các cơ quan y tế ở nhiều nước phải đối mặt, thường là do thiếu năng lực và nguồn lực. Các nghiên cứu về kháng thể được thực hiện bởi các nhà nghiên cứu ở những nơi khác trên thế giới cũng cho thấy tình trạng lây nhiễm COVID-19 phổ biến hơn nhiều so với con số chính thức công bố.

Chẳng hạn, một nghiên cứu được tài trợ bởi Cơ quan Y tế Bang New York (Mỹ), cho thấy vào cuối tháng 3/2020, cứ 7 người trưởng thành ở New York thì có một người mắc COVID - cao hơn khoảng 10 lần so với số liệu chính thức. Vào tháng 8/2020, một nghiên cứu khác đã tìm thấy kháng thể COVIDở hơn 27% trong số 1,5 triệu cư dân thành phố New York được xét nghiệm.

(Nguồn TTXVN)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1454

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1319

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

82.403.829

CA NHIỄM

1.798.406

CA TỬ VONG

58.409.762

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 369
Hà Nội 188 0 172
Hồ Chí Minh 147 0 144
Quảng Nam 107 3 102
Khánh Hòa 74 0 47
Bà Rịa - Vũng Tàu 69 0 65
Bạc Liêu 51 0 48
Thái Bình 38 0 37
Hải Dương 32 0 32
Ninh Bình 32 0 30
Hưng Yên 28 0 22
Đồng Tháp 25 0 22
Thanh Hóa 21 0 21
Quảng Ninh 20 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Hoà Bình 19 0 19
Vĩnh Phúc 19 0 19
Bình Dương 16 0 12
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 6
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 19.977.704 346.579 11.844.472
India 10.245.326 148.475 9.834.141
Brazil 7.564.117 192.716 6.647.538
Russia 3.131.550 56.426 2.525.418
France 2.574.041 64.078 191.806
United Kingdom 2.382.865 71.567 0
Turkey 2.178.580 20.388 2.058.437
Italy 2.067.487 73.029 1.425.730
Spain 1.906.057 50.442 0
Germany 1.691.707 32.420 1.277.900
Colombia 1.614.822 42.620 1.483.017
Argentina 1.602.163 43.018 1.420.885
Mexico 1.401.529 123.845 1.058.429
Poland 1.268.634 27.454 1.014.005
Iran 1.212.481 54.946 969.408
Ukraine 1.045.348 18.324 698.190
South Africa 1.021.451 27.568 858.456
Peru 1.010.496 37.574 949.391
Netherlands 777.902 11.212 0
Indonesia 735.124 21.944 603.741
Czech Republic 701.622 11.429 584.483
Belgium 641.411 19.361 44.136
Romania 623.066 15.469 549.262
Chile 603.986 16.488 573.681
Iraq 593.541 12.800 534.801
Canada 565.506 15.378 478.157
Bangladesh 511.261 7.509 454.563
Pakistan 477.240 10.047 430.113
Philippines 472.532 9.230 439.509
Switzerland 442.481 7.493 317.600
Morocco 435.189 7.314 401.429
Sweden 428.533 8.484 0
Israel 414.447 3.292 370.226
Portugal 400.002 6.751 327.794
Saudi Arabia 362.488 6.204 353.512
Austria 355.352 6.059 328.974
Serbia 331.755 3.119 31.536
Hungary 319.543 9.429 144.234
Jordan 291.393 3.801 266.622
Nepal 259.548 1.840 251.312
Panama 238.279 3.933 189.764
Georgia 225.893 2.481 210.445
Japan 223.120 3.306 186.946
Azerbaijan 216.584 2.575 176.228
Ecuador 210.326 14.001 184.507
Croatia 206.596 3.795 195.128
United Arab Emirates 204.369 662 181.400
Bulgaria 199.491 7.405 115.402
Belarus 190.404 1.404 169.257
Lebanon 175.118 1.430 125.473
Slovakia 170.187 1.983 121.760
Dominican Republic 168.265 2.405 129.965
Costa Rica 166.799 2.156 130.989
Armenia 158.878 2.807 141.844
Denmark 158.447 1.226 118.727
Bolivia 156.887 9.135 130.910
Kazakhstan 153.925 2.262 141.731
Kuwait 150.093 932 146.056
Qatar 143.428 245 141.147
Moldova 142.851 2.934 128.501
Lithuania 138.219 1.422 66.485
Greece 136.976 4.730 9.989
Guatemala 136.287 4.781 125.161
Palestine 135.459 1.351 113.082
Egypt 135.233 7.520 111.040
Tunisia 134.802 4.570 104.401
Oman 128.633 1.497 121.356
Ethiopia 123.388 1.913 110.739
Myanmar 123.153 2.637 105.279
Honduras 120.912 3.111 56.580
Slovenia 117.305 2.631 95.688
Venezuela 112.861 1.021 106.958
Bosnia Herzegovina 110.454 4.024 76.802
Malaysia 108.615 457 86.715
Paraguay 106.136 2.220 80.097
Libya 99.350 1.444 70.412
Algeria 98.988 2.745 66.550
Kenya 96.139 1.665 77.659
Bahrain 92.169 351 89.804
Ireland 88.439 2.213 23.364
China 87.027 4.634 82.037
Nigeria 85.560 1.267 71.937
Macedonia 82.301 2.473 60.256
Kyrgyzstan 80.843 1.354 75.624
Uzbekistan 76.985 614 74.789
South Korea 59.773 879 41.435
Singapore 58.569 29 58.400
Albania 57.146 1.170 32.700
Ghana 54.681 335 53.462
Afghanistan 52.330 2.189 41.801
Norway 48.278 433 37.658
Montenegro 47.404 677 37.900
Luxembourg 46.088 489 40.608
El Salvador 45.960 1.327 41.112
Sri Lanka 42.056 195 33.925
Latvia 37.676 603 26.115
Finland 35.420 550 26.000
Uganda 34.281 250 11.450
Australia 28.381 909 25.752
Estonia 26.283 221 16.965
Cameroon 26.277 448 24.892
Sudan 23.316 1.468 13.524
Namibia 22.851 195 18.743
Ivory Coast 22.250 137 21.872
Cyprus 21.315 117 2.057
Zambia 20.177 385 18.380
Senegal 18.806 395 17.096
Mozambique 18.372 162 16.439
Uruguay 17.962 168 12.506
Madagascar 17.714 261 17.228
Angola 17.371 403 10.627
Congo [DRC] 17.182 584 14.658
French Polynesia 16.795 113 4.842
Botswana 14.025 40 11.627
Mauritania 13.989 334 10.830
Maldives 13.691 48 13.109
Guinea 13.688 80 13.082
Zimbabwe 13.325 359 11.067
Tajikistan 13.265 90 12.763
French Guiana 12.896 71 9.995
Jamaica 12.752 298 10.207
Malta 12.541 215 10.919
Cape Verde 11.752 112 11.504
Cuba 11.601 143 9.875
Syria 11.243 696 5.248
Belize 10.668 241 9.593
Haiti 9.958 236 8.582
Gabon 9.510 64 9.356
Réunion 8.936 42 8.496
Swaziland 8.934 175 7.048
Hong Kong 8.725 143 7.616
Guadeloupe 8.588 154 2.242
Rwanda 8.128 79 6.339
Andorra 7.919 84 7.360
Bahamas 7.846 170 6.177
Trinidad and Tobago 7.127 125 6.595
Democratic Republic Congo Brazzaville 6.908 107 5.831
Mali 6.796 262 4.492
Thailand 6.690 61 4.212
Burkina Faso 6.537 82 4.803
Malawi 6.388 188 5.688
Guyana 6.301 164 5.777
Suriname 6.098 120 5.633
Martinique 6.091 43 98
Nicaragua 6.046 165 4.225
Mayotte 5.890 55 2.964
Djibouti 5.813 61 5.716
Iceland 5.736 28 5.566
Aruba 5.373 49 5.118
Equatorial Guinea 5.248 86 5.097
Central African Republic 4.961 63 1.924
Somalia 4.690 127 3.605
Curaçao 4.179 14 2.657
Gambia 3.797 124 3.664
Togo 3.604 68 3.366
South Sudan 3.511 63 3.131
Niger 3.208 102 1.767
Benin 3.205 44 3.061
Lesotho 3.005 51 1.480
Channel Islands 3.004 57 2.180
Sierra Leone 2.569 76 1.875
Guinea-Bissau 2.452 45 2.397
San Marino 2.333 59 2.010
New Zealand 2.151 25 2.077
Yemen 2.096 610 1.387
Liechtenstein 2.069 38 1.764
Chad 2.048 104 1.686
Gibraltar 1.793 6 1.176
Liberia 1.779 83 1.406
Vietnam 1.454 35 1.319
Sint Maarten 1.423 27 1.308
Eritrea 1.220 1 643
Mongolia 1.195 1 824
Sao Tome and Principe 1.014 17 963
Saint Martin 961 12 855
Turks and Caicos 865 6 763
Monaco 827 3 692
Burundi 809 2 687
Taiwan 797 7 666
Papua New Guinea 780 9 661
Comoros 765 9 700
Diamond Princess 712 13 699
Bhutan 636 0 445
Faeroe Islands 601 0 535
Bermuda 595 10 421
Mauritius 527 10 496
Tanzania 509 21 183
Isle of Man 374 25 346
Barbados 371 7 307
Cambodia 364 0 361
Saint Lucia 331 5 274
Cayman Islands 326 2 293
Seychelles 217 0 207
St. Barth 184 1 172
Caribbean Netherlands 182 3 174
Antigua and Barbuda 158 5 147
Brunei 152 3 149
Grenada 127 0 107
Saint Vincent and the Grenadines 113 0 89
Dominica 88 0 83
British Virgin Islands 86 1 74
Fiji 49 2 44
Macau 46 0 46
Timor-Leste 44 0 32
Laos 41 0 40
New Caledonia 38 0 38
Saint Kitts and Nevis 32 0 27
Falkland Islands 29 0 17
Greenland 27 0 20
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 14
Montserrat 13 1 12
Anguilla 13 0 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/

PV
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement