Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Cách ly 4 người tại TP.HCM vì liên quan đến du học sinh mắc COVID-19

Chính sách - Hạ tầng

05/01/2021 17:36

Có 8 trong 13 trường hợp là F1 của du học sinh mắc COVID-19 tại Quảng Ninh, trong đó có 4 người đã về tới TP.HCM.

Chiều 5/1, Sở Y tế Hà Nội tổ chức họp khẩn liên quan trường hợp dương tính với SARS-CoV-2 ở Quảng Ninh sau khi rời khu cách ly khi chưa hết thời hạn cách ly theo quy định.

Ông Trần Văn Chung, Phó giám đốc Sở Y tế Hà Nội, cho hay hiện điều tra sơ bộ xác minh 13 trường hợp tiếp xúc gần (F1) bệnh nhân Đ.T.N. Trong đó, 5 F1 là người trong nhà bệnh nhân (cha, mẹ, anh trai, bạn anh trai và lái xe). Các trường hợp này có kết quả âm tính lần 1 do CDC Quảng Ninh thực hiện và đã được cách ly.

Chiều 5/1, Sở Y tế Hà Nội tổ chức họp khẩn liên quan ca bệnh vừa dương tính với SARS-CoV-2 ở Quảng Ninh. Ảnh: Zing
Chiều 5/1, Sở Y tế Hà Nội tổ chức họp khẩn liên quan ca bệnh vừa dương tính với SARS-CoV-2 ở Quảng Ninh. Ảnh: Zing

Với các trường hợp tiếp xúc gần tại khu cách ly tập trung đã xác minh 8 trường hợp là F1 ở cùng phòng với bệnh nhân. Cả 8 trường hợp đều đã có xét nghiệm lần 2 âm tính. Trong đó 3 trường hợp hiện đang cách ly tại Trung đoàn 59; 1 trường hợp đã về nhà tại Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, đã được đưa quay trở lại Trung đoàn 59 tiếp tục cách ly tập trung. Sơ bộ xác định 2 trường hợp F2 là vợ, con của F1, tạm thời cách ly tại nhà.

4 trường hợp khác đã về TP.HCM bằng máy bay, phía CDC Hà Nội đã thông báo cho CDC TP.HCM và Kiểm dịch Y tế quốc tế TP.HCM. Hiện tại đã tìm thấy cả 4 người, đi trên 3 chuyến bay khác nhau, đồng thời cơ quan chức năng đã tổ chức cách ly tập trung tại Khu C, Củ Chi (TP.HCM) cho 4 trường hợp này. HCDC cũng lấy mẫu bệnh phẩm của họ để xét nghiệm kiểm tra COVID-19 và đang chờ kết quả.

Sở Y tế Hà Nội cho biết sẽ tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan điều tra xác minh các trường hợp người liên quan, người tiếp xúc gần để xử lý.

Giám đốc Sở Y tế Nguyễn Khắc Hiền cũng yêu cầu Trung tâm kiểm soát bệnh tật Hà Nội khẩn trương điều tra, khoanh vùng xử lý dịch, lấy mẫu xét nghiệm và cách ly những người tiếp xúc gần với trường hợp dương tính này. Đồng thời, Sở Y tế cũng lập 3 đoàn kiểm tra để kiểm tra công tác cách ly trên địa bàn thành phố.

Theo báo cáo của Sở Y tế Hà Nội, du học sinh Đ.T.N. từ Mỹ trở về Việt Nam ngày 21/12/2020. Ngày 23/12, N. được xét nghiệm lần một cho kết quả âm tính.

Đến 20h20 ngày 4/1 (ngày thứ 15 sau khi vào cách ly), cơ quan chức năng trả kết quả xét nghiệm lần 2 dương tính.

Đáng nói, du học sinh này đã được gia đình đón về Quảng Ninh bằng ô tô riêng. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (CDC) Quảng Ninh sau khi có kết quả này đã khẩn trương đưa nam thanh niên vào Bệnh viện Dã chiến số 2. Đến 9h sáng nay, anh N. đã được chuyển lên Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương (Hà Nội).

(Tổng hợp)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1497

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1339

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

86.195.049

CA NHIỄM

1.863.060

CA TỬ VONG

61.176.056

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 374
Hà Nội 194 0 173
Hồ Chí Minh 152 0 144
Quảng Nam 107 3 102
Khánh Hòa 77 0 49
Bà Rịa - Vũng Tàu 70 0 65
Bạc Liêu 52 0 51
Thái Bình 38 0 38
Hải Dương 33 0 32
Ninh Bình 32 0 31
Hưng Yên 31 0 23
Bình Dương 26 0 12
Đồng Tháp 25 0 22
Quảng Ninh 22 0 20
Hoà Bình 21 0 19
Thanh Hóa 21 0 21
Bắc Giang 20 0 20
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 21.353.051 362.123 12.736.512
India 10.357.569 149.886 9.975.958
Brazil 7.754.560 196.591 6.875.230
Russia 3.284.384 59.506 2.662.668
United Kingdom 2.713.563 75.431 0
France 2.659.750 65.415 196.037
Turkey 2.255.607 21.685 2.146.430
Italy 2.166.244 75.680 1.520.106
Spain 1.958.844 51.078 0
Germany 1.796.216 35.982 1.424.700
Colombia 1.686.131 44.187 1.552.177
Argentina 1.648.940 43.634 1.458.083
Mexico 1.455.219 127.757 1.105.834
Poland 1.330.543 29.502 1.078.892
Iran 1.255.620 55.748 1.029.028
South Africa 1.113.349 30.011 911.573
Ukraine 1.083.585 19.129 747.408
Peru 1.021.058 37.873 960.703
Netherlands 827.726 11.675 0
Indonesia 779.548 23.109 645.746
Czech Republic 759.635 12.257 625.890
Belgium 650.887 19.750 44.894
Romania 643.559 16.057 577.198
Chile 620.641 16.767 586.900
Canada 611.424 16.074 519.006
Iraq 598.369 12.844 545.529
Bangladesh 517.920 7.670 462.459
Pakistan 490.476 10.409 444.360
Philippines 479.693 9.321 448.375
Switzerland 461.961 7.918 317.600
Israel 451.044 3.448 391.373
Morocco 443.802 7.538 414.972
Sweden 437.379 8.727 0
Portugal 431.623 7.196 344.419
Austria 369.721 6.457 343.039
Saudi Arabia 363.155 6.256 354.609
Serbia 346.585 3.364 31.536
Hungary 329.721 10.080 176.576
Jordan 299.831 3.919 278.929
Nepal 262.784 1.893 255.666
Panama 256.230 4.197 203.688
Japan 243.847 3.599 200.676
Georgia 232.079 2.646 222.787
Azerbaijan 220.599 2.761 196.734
Ecuador 215.080 14.069 190.350
United Arab Emirates 214.732 682 191.455
Croatia 214.390 4.179 204.303
Bulgaria 204.080 7.835 124.624
Belarus 201.831 1.461 183.625
Lebanon 192.139 1.512 134.367
Slovakia 191.088 2.603 132.852
Dominican Republic 175.374 2.419 133.812
Costa Rica 172.436 2.229 132.916
Denmark 170.787 1.389 139.013
Bolivia 163.671 9.219 133.671
Armenia 160.544 2.878 145.759
Kazakhstan 158.302 2.262 145.194
Kuwait 151.715 938 147.511
Lithuania 149.497 1.996 81.630
Moldova 146.309 3.054 134.021
Tunisia 144.796 4.862 108.491
Qatar 144.644 245 141.925
Egypt 143.464 7.863 114.601
Palestine 142.228 1.490 122.976
Greece 140.526 5.011 9.989
Guatemala 138.656 4.835 127.797
Oman 129.774 1.502 122.406
Slovenia 128.359 2.868 104.988
Myanmar 126.935 2.744 110.200
Ethiopia 125.919 1.950 112.610
Honduras 123.398 3.181 57.348
Malaysia 122.845 509 99.449
Venezuela 114.407 1.038 108.468
Bosnia Herzegovina 112.645 4.131 77.891
Paraguay 109.837 2.305 85.800
Ireland 107.997 2.265 23.364
Libya 102.456 1.536 76.244
Algeria 100.645 2.777 67.999
Kenya 96.908 1.686 79.257
Bahrain 93.766 352 90.995
Nigeria 91.351 1.318 75.699
China 87.183 4.634 82.117
Macedonia 84.129 2.550 63.532
Kyrgyzstan 81.512 1.360 76.955
Uzbekistan 77.295 614 75.545
South Korea 64.979 1.007 46.172
Albania 59.623 1.199 34.996
Singapore 58.749 29 58.497
Ghana 55.168 335 53.928
Afghanistan 53.105 2.244 42.666
Norway 51.245 449 37.658
Montenegro 49.630 692 39.877
El Salvador 47.355 1.373 42.225
Luxembourg 46.986 508 43.364
Sri Lanka 45.242 215 37.817
Latvia 43.118 692 30.892
Finland 37.218 565 29.000
Uganda 36.050 274 12.267
Estonia 29.950 258 20.507
Australia 28.518 909 25.786
Cameroon 26.848 448 24.892
Namibia 25.386 218 21.167
Cyprus 24.639 133 2.057
Sudan 23.316 1.468 13.524
Ivory Coast 22.800 138 22.145
Zambia 21.993 398 19.229
Uruguay 21.426 211 15.539
Senegal 19.964 428 17.690
Mozambique 19.463 171 16.828
Congo [DRC] 18.153 599 14.723
Madagascar 17.767 262 17.298
Angola 17.684 408 11.266
French Polynesia 16.988 121 4.842
Zimbabwe 15.829 384 11.716
Botswana 15.368 45 12.481
Mauritania 14.875 360 12.377
Maldives 13.893 48 13.204
Guinea 13.818 81 13.195
French Guiana 13.374 72 9.995
Tajikistan 13.300 90 13.018
Malta 13.230 222 11.386
Jamaica 13.203 304 10.973
Cuba 12.740 147 10.837
Cape Verde 11.949 113 11.597
Syria 11.799 734 5.615
Belize 10.938 257 10.095
Swaziland 10.138 244 7.123
Haiti 10.127 236 8.672
Gabon 9.605 66 9.415
Réunion 9.118 42 8.706
Hong Kong 9.050 153 8.127
Thailand 8.966 65 4.397
Rwanda 8.848 105 6.816
Guadeloupe 8.660 154 2.242
Andorra 8.249 84 7.548
Bahamas 7.924 175 6.239
Mali 7.260 279 4.994
Trinidad and Tobago 7.178 127 6.718
Burkina Faso 7.126 86 5.300
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.107 108 5.846
Malawi 6.935 196 5.718
Suriname 6.493 124 5.913
Guyana 6.379 166 5.936
Martinique 6.091 43 98
Nicaragua 6.046 165 4.225
Mayotte 6.045 56 2.964
Djibouti 5.846 61 5.747
Iceland 5.795 29 5.665
Aruba 5.606 49 5.218
Equatorial Guinea 5.279 86 5.143
Central African Republic 4.963 63 1.924
Somalia 4.714 130 3.612
Curaçao 4.323 16 3.280
Gambia 3.800 124 3.669
Togo 3.722 69 3.479
South Sudan 3.589 63 3.131
Niger 3.500 110 2.061
Benin 3.251 44 3.061
Lesotho 3.206 65 1.496
Channel Islands 3.142 63 2.690
Sierra Leone 2.673 76 1.910
Gibraltar 2.513 8 1.504
San Marino 2.493 62 2.127
Guinea-Bissau 2.455 45 2.398
Chad 2.229 104 1.724
Liechtenstein 2.224 41 1.979
New Zealand 2.186 25 2.100
Yemen 2.101 610 1.401
Liberia 1.779 83 1.406
Vietnam 1.497 35 1.339
Sint Maarten 1.465 27 1.370
Eritrea 1.363 3 694
Mongolia 1.308 2 884
Sao Tome and Principe 1.024 17 983
Saint Martin 995 12 855
Monaco 917 3 743
Turks and Caicos 910 6 783
Comoros 864 13 732
Burundi 842 2 687
Taiwan 817 7 697
Papua New Guinea 799 9 755
Bhutan 734 0 453
Diamond Princess 712 13 699
Bermuda 624 10 519
Faeroe Islands 622 0 566
Barbados 606 7 324
Mauritius 531 10 513
Tanzania 509 21 183
Cambodia 382 0 362
Isle of Man 380 25 349
Saint Lucia 360 5 292
Cayman Islands 347 2 299
Seychelles 322 1 222
Caribbean Netherlands 196 3 180
St. Barth 190 1 172
Brunei 172 3 149
Antigua and Barbuda 160 5 148
Saint Vincent and the Grenadines 133 0 100
Grenada 127 1 107
Dominica 88 0 83
British Virgin Islands 86 1 74
Fiji 49 2 44
Timor-Leste 49 0 37
Macau 46 0 46
Laos 41 0 40
New Caledonia 40 0 38
Saint Kitts and Nevis 33 0 31
Falkland Islands 29 0 17
Greenland 27 0 21
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 14
Anguilla 15 0 13
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
PV
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement