02/08/2020 08:15
Các loại trái cây đồng loạt tăng nhẹ vào cuối tuần
Giá cả thị trường hôm nay 2/8 các loại trái cây như măng cụt, bưởi, mận, bơ,... đồng loạt tăng nhẹ từ 2.000-5.000 đồng/kg tại các chợ lẻ ở TP.HCM.
Ghi nhận tại các chợ lẻ ở TP.HCM như Vườn Chuối (Quận 3), Gò Vấp, Tân Bình,... các loại trái cây có biến động mạnh gồm: Cam sành loại 1 tăng lên 48.000-50.000 đồng/kg; quýt đường loại 1 có giá 50.000-55.000 đồng/kg, thanh long 33.000-35.000 đồng/kg; dưa gang 10.000-15.000 đồng/kg; bưởi năm roi 30.000-35.000 đồng/kg; xoài cát Hòa Lộc 60.000-65.000 đồng/kg; xoài Cát Chu 50.000-55.000 đồng/kg,...
Tại ĐBSCL, giá cả các mặt hàng nông sản, thực phẩm cũng ổn định so với hôm qua. Cụ thể, giá cải ngọt, cải xanh 14.000 đồng/kg; mồng tơi 12.000 đồng/kg; dưa leo 13.000 đồng/kg; xà lách 12.000 đồng/kg; bí đao 15.000 đồng/kg; ớt 60.000 đồng/kg. Giá một số mặt hàng như lươn, tôm càng xanh, cá lóc đồng tiếp tục duy trì ở mức cao, như lươn 230.000 đồng/kg; cá lóc đồng 130.000 đồng/kg, tôm càng xanh 255.000 đồng/kg.
Với mặt hàng trái cây ghi nhận vẫn giữ mức giá cao như ngày 1/8, do nắng nóng tiếp tục kéo dài, nhu cầu tiêu thụ nước giải nhiệt vẫn tăng. Dù vậy, do lượng hàng về nhiều hơn khiến giá cả các mặt hàng duy trì ở mức ổn định. Bên cạnh đó, các siêu thị cũng tăng nguồn hàng dự trữ từ 50- 300% lượng hàng nhu yếu phẩm thiết yếu để phục vụ tiêu dùng trong giai đoạn mới ứng phó với dịch COVID-19.
Với mặt hàng thủy sản, giá cá tra duy trì mức ổn định so với ngày hôm qua. Trong khi đó, giá tôm thương lái mua tại đầm cũng chững lại so với hồi cuối tháng 7. Cụ thể, giá tôm thẻ size 20 con tại Sóc Trăng, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau dao động ở mức 157.000 - 160.000 đồng/kg, size 30 con có giá 120.000 đồng/kg size 40 con dao động từ 105.000 - 107.000 đồng/kg. Tuy nhiên, do giá cả sụt giảm khiến người dân khá dè dặt trong việc thả nuôi vụ mới.
Bảng giá thực phẩm hôm nay 2/8 | |||
STT | Sản phẩm | Chợ (đồng/kg) | BigC (đồng/kg) |
1 | Sườn non | 220.000-230.000 | 260.000 |
2 | Nạc xay | 110.000-120.000 | 147.000 |
3 | Nạm bò | 150.000-160.000 | 189.000 |
4 | Đùi bò | 190.000-200.000 | 225.000 |
5 | Chân gà | 50.000-53.000 | 59.900 |
6 | Má đùi gà | 35.000-37.000 | 43.500 |
7 | Tôm thẻ | 140.000-150.000 | 180.000 |
8 | Mực ống | 290.000-300.000 | 331.000 |
9 | Cá sòng | 42.000-45.000 | 49.000 |
10 | Cá trê | 42.000-45.000 | 51.500 |
11 | Bí đỏ | 10.000-12.000 | 10.500 |
12 | Cải thảo | 10.000-12.000 | 12.900 |
13 | Cải ngọt | 27.000-30.000 | 26.000 |
14 | Bông cải xanh | 33.000-35.000 | 29.900 |
15 | Rau dền | 25.000-28.000 | 27.600 |
16 | Khổ qua | 14.000-15.000 | 26.200 |
17 | Mồng tơi | 25.000-28.000 | 27.600 |
18 | Sầu riêng | 80.000-85.000 | 96.900 |
19 | Chuối vàng | 20.000-23.000 | 22.900 |
20 | Bưởi 5 roi | 40.000-45.000 | 39.900 |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp