25/02/2021 13:20
Các loại biển báo tốc độ và mức phạt vi phạm mới nhất
Một trong những lỗi vi phạm giao thông phổ biến hiện nay là lỗi chạy quá tốc độ hoặc dưới tốc độ tối thiểu cho phép. Trong bài viết dưới đây, LuatVietnam sẽ thông tin tới bạn đọc các loại biển báo tốc độ và mức phạt vi phạm lỗi tốc độ mới nhất.
Các loại biển báo giới hạn tốc độ hiện nay
Hiện nay, theo Quy chuẩn QCVN 41:2019/BGTVT được ban hành kèm theo Thông tư 54/2019/TT-BGTVT, có khá nhiều loại biển báo tốc độ. Cụ thể:
1 - Biển báo giới hạn tốc độ cho phép
* Biển báo tốc độ tối đa cho phép
Biển báo tốc độ tối đa cho phép được ký hiệu là P.127. Biển này có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển số P.127
Loại biển báo này thường được đặt tại các đoạn đường đi qua khu đông dân cư, những đoạn đường đông xe qua lại, công trình, cần hạn chế tốc độ của các phương tiện đi lại.
Ví dụ trên biển báo ghi là 40 thì lái xe chỉ được lưu thông với tốc độ tối đa là 40km/h, nếu chạy với tốc độ lớn hơn sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông.
Nhóm biển số P.127 còn gồm các loại biển báo tốc độ sau:
- Biển số P.127a "Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm" quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện.
Biển số P.127a
- Biển số P.127b "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường" quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường. Xe chạy trên làn nào phải tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
Biển số P.127b
- Biển số P.127c "Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường" quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường. Các loại phương tiện phải đi đúng làn đường và tuân thủ tốc độ tối đa cho phép trên làn đường đó.
Biển số P.127c
* Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép
Biển báo tốc độ tối thiểu cho phép mang số hiệu R.306 để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy. Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe cơ giới vận hành với tốc độ không nhỏ hơn trị số ghi trên biển trong điều kiện giao thông thuận lợi và an toàn.
Các loại xe có tốc độ tối đa theo quy định của nhà sản xuất không đạt tốc độ tối thiểu đã ghi trên biển không được phép đi vào đường này.
Biển số R.306
Ví dụ biển ghi số 30 thì các xe chạy vào phần đường có gắn biển này phải chạy với tốc độ ít nhất là 30 km/h. Nếu đi với tốc độ nhỏ hơn sẽ bị phạt.
2 - Biển báo hết hạn chế tốc độ giới hạn
* Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa
Biển báo hết hạn chế tốc độ tối đa gồm các loại biển báo sau:
- Biển số DP.134 "Hết tốc độ tối đa cho phép" báo hết đoạn đường tốc độ tối đa. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Biển số DP.134
- Biển số DP.135 "Hết tất cả các lệnh cấm" báo hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực.
Biển số DP.135
- Biển số DP.127 "Biển hết tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép" báo hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép theo biển ghép. Kể từ biển này, các xe được phép chạy với tốc độ tối đa đã quy định trong Luật Giao thông đường bộ.
Biển số DP.127
* Biển báo hết hạn chế tốc độ tối thiểu
Biển báo hết hạn tốc độ tối thiểu có số hiệu R.307, báo hết đoạn đường tốc độ tối thiểu. Kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.
Biển số R.307
Mức phạt vi phạm các lỗi chạy xe không đúng tốc độ quy định
Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện vi phạm chạy quá tốc độ cho phép hoặc chậm hơn so với mức quy định đều có thể bị xử phạt vi phạm giao thông. Cụ thể:
Lỗi vi phạm | Mức phạt vi phạm | |||
Xe máy | Ô tô | |||
Phạt tiền | Xử phạt bổ sung | Phạt tiền | Xử phạt bổ sung | |
Chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép | 100.000 - 200.000 đồng (Điểm q khoản 1 Điều 6) | Không áp dụng | 800.000 - 01 triệu đồng (Điểm s khoản 3 Điều 5) | Không áp dụng |
Chạy quá tốc độ từ 05 - 10km/h | 200.000 - 300.000 đồng (Điểm c khoản 2 Điều 6) | Không áp dụng | 800.000 - 01 triệu đồng (Điểm a khoản 3 Điều 5) | Không áp dụng |
Chạy quá tốc độ từ 10 - 20km/h | 600.000 - 01 triệu đồng (Điểm a khoản 4 Điều 6) | Không áp dụng | 03 - 05 triệu đồng (Điểm i khoản 5 Điều 5) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 - 03 tháng (Điểm b khoản 11 Điều 5) |
Chạy quá tốc độ trên 20 - 35km/h (Với xe máy: trên 20km/h) | 04 - 05 triệu đồng (Điểm a khoản 7 Điều 6) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 10 Điều 6) | 06 - 08 triệu đồng (Điểm a khoản 6 Điều 5) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 11 Điều 5) |
Chạy quá tốc độ trên 35km/h | Không áp dụng | Không áp dụng | 10 - 12 triệu đồng (Điểm c Khoản 7 Điều 5) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 - 04 tháng (Điểm c khoản 11 Điều 5) |
Trên đây là thông tin về biển báo tốc độ và mức phạt vi phạm. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ.
(Tham khảo từ trang Luật Việt Nam)
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp