25/02/2021 07:47
Bỏ USD, nhiều nhà giao dịch quay sang tìm kiếm các loại tiền tệ khác
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 25/2 cho thấy, chỉ số US Dollar Index (DXY) giảm 0,15% xuống 90,028 điểm.
Tỷ giá euro so với USD tăng 0,02% lên 1,2166. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD tăng 0,01% lên 1,4141. Tỷ giá USD so với yen Nhật tăng 0,05% lên 105,91.
Theo Investing, tỷ giá USD đã giảm xuống trong bối cảnh với các nhà giao dịch quay sang tìm kiếm các loại tiền tệ rủi ro sau khi Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell giữ lập trường ôn hòa trong phiên điều trần trước Quốc hội.
Cục dự trữ liên bang Mỹ Jerome Powell cho rằng lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng gần đây là "dấu hiệu của sự tự tin" vào viễn cảnh kinh tế sáng sủa. Ông Powell cũng bác bỏ những lo ngại về việc lạm phát có thể bùng nổ do 1 gói kích thích tài khóa lớn khác được tung ra hay do nhu cầu chi tiêu bù bùng nổ sau khi nhiều người được tiêm vaccine.
Triển vọng nền kinh tế Mỹ khá tươi sáng sau khi thế giới đạt được nhiều tiến bộ về vaccine và thị trường cũng rất kỳ vọng vào các biện pháp kích thích tài khóa mà Tổng thống Joe Biden và Quốc hội sẽ thông qua.
Hiện tại, tâm lí giới đầu tư đang ngày càng lạc quan về triển vọng kinh tế toàn cầu, dẫn đến dòng tiền đổ vào các loại tiền tệ được kì vọng sẽ hưởng lợi từ sự tăng trưởng trong thương mại toàn cầu cũng như hướng về các quốc gia đang phục hồi nhanh chóng từ đại dịch COVID-19.
Ở một diễn biến khác, đồng bảng Anh đã tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 4/2020.
Tại thị trường trong nước, tỷ giá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.132 VND/USD, giảm 8 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.
Vietcombank niêm yết mức USD ở mức 22.910 đồng (mua vào) và 23.120 đồng (bán ra).
Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.880– 23.127 đồng (mua vào - bán ra).
Techcombank niêm yết tỷ giá USD ở mức 22.915 đồng - 23.115 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giảm 2 đồng so với phiên hôm qua.
Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.925 đồng (mua vào) - 23.125 đồng (bán ra). Giá USD tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.920 - 23.100 đồng (mua vào - bán ra).
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.920 | 22.940 | 23.090 | 23.090 |
ACB | 22.920 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Agribank | 22.925 | 22.945 | 23.105 | |
Bảo Việt | 22.920 | 22.920 | 23.120 | |
BIDV | 22.925 | 22.925 | 23.125 | |
CBBank | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
Đông Á | 22.940 | 22.940 | 23.100 | 23.100 |
Eximbank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
GPBank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
HDBank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
Hong Leong | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
HSBC | 22.940 | 22.940 | 23.120 | 23.120 |
Indovina | 22.925 | 22.935 | 23.070 | |
Kiên Long | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
Liên Việt | 22.938 | 22.940 | 23.100 | |
MSB | 22.940 | 23.120 | ||
MB | 22.915 | 22.925 | 23.125 | 23.125 |
Nam Á | 22.875 | 22.925 | 23.110 | |
NCB | 22.910 | 22.930 | 23.110 | 23.120 |
OCB | 22.922 | 22.942 | 23.126 | 23.106 |
OceanBank | 22.938 | 22.940 | 23.100 | |
PGBank | 22.890 | 22.940 | 23.100 | |
PublicBank | 22.905 | 22.935 | 23.125 | 23.125 |
PVcomBank | 22.940 | 22.910 | 23.120 | 23.120 |
Sacombank | 22.920 | 22.960 | 23.132 | 23.102 |
Saigonbank | 22.920 | 22.940 | 23.100 | |
SCB | 22.950 | 22.950 | 23.300 | 23.120 |
SeABank | 22.945 | 22.945 | 23.135 | 23.135 |
SHB | 22.930 | 22.940 | 23.120 | |
Techcombank | 22.915 | 22.935 | 23.115 | |
TPB | 22.880 | 22.918 | 23.118 | |
UOB | 22.870 | 22.920 | 23.140 | |
VIB | 22.910 | 22.930 | 23.120 | |
VietABank | 22.925 | 22.955 | 23.105 | |
VietBank | 22.920 | 22.940 | 23.110 | |
VietCapitalBank | 22.920 | 22.940 | 23.140 | |
Vietcombank | 22.910 | 22.940 | 23.120 | |
VietinBank | 22.880 | 22.920 | 23.120 | |
VPBank | 22.920 | 22.940 | 23.120 | |
VRB | 22.920 | 22.930 | 23.130 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp