15/06/2020 10:19
9 thị trường nhập khẩu cá ngừ lớn nhất thế giới
Nhập khẩu thịt cá ngừ hấp và cá ngừ đóng hộp của nhiều thị trường trên thế giới đã tăng trưởng mạnh trong 5 năm qua.
Theo Hiệp hội chế biến và xuất khẩu thủy sản Việt Nam, nhập khẩu thịt cá ngừ hấp và cá ngừ đóng hộp của nhiều thị trường trên thế giới đã tăng trưởng mạnh trong 5 năm qua. Trong giai đoạn này, hoạt động giao thương các sản phẩm cá ngừ đã đạt mức cao nhất vào năm 2019. Và mặc dù Mỹ tiếp tục là thị trường có khối lượng nhập khẩu lớn nhất, các nước EU lại có sự tăng trưởng cao.
Năm 2019, hoạt động thương mại nhập khẩu các sản phẩm cá ngừ chế biến (bao gồm thịt các loài cá ngừ hấp, cá ngừ đóng hộp, đóng túi…) trên toàn thế giới đạt 1,6 triệu tấn (trọng lượng tịnh), tăng 2% so với năm 2018.
Tuy nhiên, so với các giao dịch của năm 2015, con số này đã tăng 6,4%. Về giá nhập khẩu, sau khi tăng trưởng liên tiếp trong 3 năm từ 2016 – 2018, giá cá ngừ chế biến và đóng hộp trên thị trường thế giới trong năm 2019 đã giảm 8% so với năm 2018. Tuy nhiên, mức giá trung bình của năm 2019 vẫn cao hơn so với mức giá trung bình trong 5 năm qua.
Nhập khẩu cá ngừ liên tục tăng. |
Trong năm 2015, dân số thế giới là khoảng 7.341 tỷ người, với mức nhập khẩu cá ngừ chế biến và đóng hộp bình quân theo đầu người 200gr. Năm 2019, dân số trên trái đất đã tăng lên 7.577 tỷ người, và mức nhập khẩu cá ngừ bình quân theo đầu người đã tăng lên 215gr, cho thấy nhu cầu nhập khẩu cá ngừ chế biến và đóng hộp đang tăng nhanh hơn dân số.
Các nhà nhập khẩu hàng đầu
Mỹ là nước có nhu cầu nhập khẩu cá ngừ chế biến và đóng hộp (HS16) ổn định trong năm 2019, đạt gần 213 nghìn tấn. Tuy nhiên, Mỹ vẫn tiếp tục là thị trường nhập khẩu nhóm sản phẩm cá ngừ này lớn nhất trên thế giới, chiếm 13% tổng nhập khẩu cá ngừ chế biến và đóng hộp của toàn thế giới.
Tại Mỹ, tất cả các sản phẩm cá ngừ HS16 nhập khẩu là để cho tiêu dùng nội địa, ngay cả các sản phẩm cá ngừ nguyên liệu dùng để sản xuất các sản phẩm cá ngừ chế biến đóng hộp cũng vậy. Vì vậy, dựa trên con số này và dân số Mỹ năm 2019, người dân nước này tiêu thụ khoảng 600gr cá ngừ/người.
Tại Châu Âu, thị trường các sản phẩm cá ngừ HS16 đang ngày càng mở rộng. Đặc biệt, tại Tây Ban Nha nơi nhập khẩu cá ngừ HS16 đạt mức 3,2kg/người trong năm 2019, gấp hơn 5 lần so với tiêu thụ của Mỹ. So với những năm trước, lượng cá ngừ mua vào của người mua hàng Tây Ban Nha tăng mạnh.
Phần lớn trong số các sản phẩm cá ngừ nhập khẩu vào là thịt/loin cá ngừ hấp được chế biến tại các nhà máy địa phương và sau đó xuất khẩu dưới dạng cá ngừ đóng hộp sang các nước thành viên EU khác. Năm 2019 Tây Ban Nha cũng đã thực hiện các giao dịch liên quan tới cá ngừ với giá rẻ hơn 817 USD/tấn, sự sụt giảm này phần lớn là do giá thịt/loin cá ngừ vằn hấp.
Hà Lan là một nước EU khác đang tăng nhập khẩu cá ngừ HS16. Mặc dù tổng khối lượng nhập khẩu của nước này chưa bằng ½ của Tây Ban Nha, nhập khẩu của nước này năm 2019 cao hơn 15.231 tấn so với năm 2018. Các cảng biển tại Hà Lan là cửa ngõ để đến các thị trường Châu Âu khác; do đó, phần lớn cá ngừ nhập khẩu vào nước này được phân phối lại sang các thị trường EU khác.
Mặc dù nhập khẩu cá ngừ của Italy, Anh và Đức trong năm 2019 giảm so với năm 2018, nhưng những nước này vẫn là những nước nhập khẩu cá ngừ lớn trên thế giới, là thị trường nhập khẩu cá ngừ hấp dẫn đối với các nhà chế biến cá ngừ trên thế giới.
Còn tại Trung Đông, nhập khẩu cá ngừ của Ảrập Saudi cũng có sự tăng trưởng mạnh, với khối lượng nhập khẩu cao gấp đôi năm 2017.
TỐP 9 THỊ TRƯỜNG NHẬP KHẨU CÁ NGỪ HS16 LỚN NHẤT THẾ GIỚI | ||||||
Thị trường | Khối lượng (tấn) | Giá (USD/tấn) | ||||
2017 | 2018 | 2019 | 2017 | 2018 | 2019 | |
Mỹ | 197.332 | 208.737 | 212.934 | 4.946 | 5.282 | 5.305 |
Tây Ban Nha | 121.982 | 128.097 | 154.610 | 5.109 | 5.503 | 4.686 |
Italy | 117.850 | 128.930 | 118.530 | 6.335 | 6.737 | 6.324 |
Anh | 107.824 | 104.899 | 103.725 | 4.750 | 5.267 | 4.950 |
Pháp | 99.751 | 99.893 | 95.924 | 5.191 | 5.725 | 5.404 |
Đức | 84.682 | 92.174 | 79.435 | 4.523 | 5.015 | 4.514 |
Hà Lan | 60.611 | 56.099 | 71.330 | 4.716 | 4.978 | 4.773 |
Nhật Bản | 62.962 | 65.203 | 65.091 | 5.499 | 5.795 | 5.629 |
Ảrập Saudi | 33.473 | 42.981 | 52.105 | 4.370 | 4.516 | 4.420 |
Các nước khác | 646.898 | 378.970 | 678231 | 4.570 | 4.978 | 4.412 |
Tổng cộng | 1.533.365 | 1.605.983 | 1.631915 | 4.763 | 5.174 | 4.772 |
(Nguồn: ITC) |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp