Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

5 dấu hiệu điển hình dễ nhận biết trên da của người mắc COVID-19

Chính sách - Hạ tầng

19/08/2020 18:29

Đỏ da, phát ban mụn nước, mề đay, dát sẩn, tổn thương trên da mạng lưới livedo hoặc hoại tử, là những dấu hiệu điển hình trên da của người mắc COVID-19.

Bác sĩ Hoàng Văn Tâm, Phó trưởng Khoa Điều trị nội trú ban ngày, Bệnh viện Da liễu Trung ương, cho biết bệnh COVID-19 không chỉ gây các triệu chứng về hô hấp, với các biểu hiện đặc trưng như: Sốt, ho, đau mỏi người, ho khan, ho dai dẳng và tổn thương phổi, mà người bệnh cũng có khá nhiều những dấu hiệu sớm biểu hiện trên da, theo Người lao động.

5 dấu hiệu có thể nhận biết trên da người bệnh COVID-19:

Thứ nhất: Đỏ da, phù nề ở đầu ngón tay, ngón chân cùng với vài mụn nước hoặc mụn mủ. Tỉ lệ gặp khoảng 19%. Các tổn thương da thường không đối xứng.

Sẩn quanh nang lông (trái) và tổn thương sẩn thâm nhiễm đầu cực giống mụn nước (phải). 
Sẩn quanh nang lông (trái) và tổn thương sẩn thâm nhiễm đầu cực giống mụn nước (phải). 

Thứ hai: Phát ban mụn nước khác, tỉ lệ thường gặp khoảng 9%. Tổn thương mụn nước nhỏ, đơn hình thái, khác với hình ảnh mụn nước của thủy đậu.

Vị trí thường gặp của mụn nước ở trên thân mình, đôi khi xuất hiện ở tay chân. Hoặc đôi khi không phải là mụn nước đơn thuần, mà là mụn nước xuất huyết.

Thứ ba: Mề đay với tỉ lệ thường gặp là 19%, thường ở thân mình hay ở lòng bàn tay.

Tổn thương giống hồng ban (trái) và mạng lưới livedo (phải) 
Tổn thương giống hồng ban (trái) và mạng lưới livedo (phải) 

Thứ tư: Các biểu hiện dát sẩn khác, chiếm tỉ lệ 47%. Ví dụ, một số dát sẩn có ở quanh nang lông và có vảy, một vài dát sẩn giống vảy phấn hồng, có thể gặp xuất huyết từng chấm hoặc trên diện rộng.

Một số ca có sẩn thâm nhiễm ở mu tay, mu chân, có thể giống hình ảnh giả mụn nước, hồng ban nổi cao dai dẳng, hoặc hồng ban đa dạng.

Thứ năm: Tổn thương trên da mạng lưới livedo hoặc hoại tử, chiếm tỉ lệ 6%, điều này thể hiện sự tắc mạch máu nhỏ.

Hình ảnh giả cước, sưng đỏ đầu ngón tay, chân 
Hình ảnh giả cước, sưng đỏ đầu ngón tay, chân 

Ngoài ra, bác sĩ Hoàng Văn Tâm cho biết còn có một số biểu hiện trên da khác nhưng ít gặp hơn, như ban ở trong niêm mạc; xuất huyết ở nếp gấp; tổn thương tăng sắc tố giống bệnh Addison, hoặc mắc zona.

"Trường hợp bệnh nhân 524 (86 tuổi) mắc COVID-19 tại tỉnh Quảng Nam là ví dụ điển hình.

Ban đầu, bệnh nhân được chẩn đoán zona thần kinh bội nhiễm, nên chuyển vào Bệnh viện Da liễu Đà Nẵng điều trị. Sau đó, bệnh nhân được chuyển viện do các biểu hiện tăng nặng, như sốt rồi rơi vào hôn mê. Sau hơn nửa tháng điều trị, bệnh nhân đã tử vong do mắc COVID-19 trên nền bệnh lý nặng, là suy tim và suy thận mạn tính" - bác sĩ Tâm nói.

Mụn nước rải rác ở thân mình. Ảnh: Bác sĩ cung cấp 
Mụn nước rải rác ở thân mình. Ảnh: Bác sĩ cung cấp 

Bác sĩ Tâm cũng lưu ý, theo một nghiên cứu trên thế giới, có khoảng 13%, tương đương với 9/72 bệnh nhân COVID-19 được theo dõi xuất hiện tổn thương da trước khi xuất hiện triệu chứng hô hấp, hay được chẩn đoán COVID-19. Các tổn thương này sẽ tự hết sau khoảng 10 ngày.

Bác sĩ Hoàng Văn Tâm khuyến cáo người có sẵn bệnh lý về da cảnh giác với dịch COVID-19.

Bác sĩ Tâm khuyến cáo nếu bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng ở trên mà có yếu tố dịch tễ thì cần chú ý tới nguy cơ mắc COVID-19. Ngoài ra, bệnh nhân có bệnh lý nền ở da, đặc biệt người mắc các bệnh về da tự miễn, như: Lupus ban đỏ hệ thống, xơ cứng bì, viêm bì cơ... cần chú ý tuân thủ theo các khuyến cáo phòng dịch của Bộ Y tế và bệnh viện nơi đến khám chữa bệnh.

Với bệnh nhân không thuộc nhóm bệnh lý tự miễn nhưng đang sử dụng thuốc ức chế miễn dịch hoặc thuốc sinh học, cũng cần nâng cao cảnh giác trước dịch COVID-19.

Ngoài ra, hãy cẩn thận với các triệu chứng như mệt mỏi hoặc đờ đẫn kéo dài, phát ban kiểu mề đay, phát ban giống rôm sảy hoặc thủy đậu, ngón tay và ngón chân COVID, ho khan dai dẳng, mất mùi hoặc vị kéo dài, khó thở, tổn thương tim kéo dài,... theo ETN. Nếu bạn đang gặp bất kỳ dấu hiệu nào trong số này, dù một hay nhiều dấu hiệu đồng thời, hãy báo cho cơ quan y tế ngay lập tức.

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1405

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1252

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

73.809.570

CA NHIỄM

1.641.741

CA TỬ VONG

51.819.412

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 412 31 365
Hà Nội 174 0 167
Hồ Chí Minh 144 0 123
Quảng Nam 107 3 101
Bà Rịa - Vũng Tàu 69 0 65
Khánh Hòa 64 0 29
Bạc Liêu 50 0 48
Thái Bình 38 0 35
Hải Dương 32 0 29
Ninh Bình 32 0 28
Đồng Tháp 24 0 21
Hưng Yên 23 0 22
Thanh Hóa 21 0 19
Quảng Ninh 20 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Hoà Bình 19 0 19
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Dương 12 0 12
Cần Thơ 10 0 10
Bình Thuận 9 0 9
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 4
Quảng Ngãi 7 0 7
Hà Nam 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Tây Ninh 7 0 7
Trà Vinh 5 0 5
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 2
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 17.143.779 311.068 10.007.853
India 9.932.908 144.130 9.456.449
Brazil 6.974.258 182.854 6.067.862
Russia 2.707.945 47.968 2.149.610
France 2.391.447 59.072 179.087
Turkey 1.898.447 16.881 1.661.191
United Kingdom 1.888.116 64.908 0
Italy 1.870.576 65.857 1.137.416
Spain 1.771.488 48.401 0
Argentina 1.510.203 41.204 1.344.300
Colombia 1.444.646 39.356 1.328.430
Germany 1.378.518 23.692 1.003.300
Mexico 1.267.202 115.099 938.089
Poland 1.147.446 23.309 879.748
Iran 1.123.474 52.670 833.276
Peru 987.675 36.817 922.314
Ukraine 909.082 15.480 522.868
South Africa 873.679 23.661 764.977
Indonesia 629.429 19.111 516.656
Netherlands 628.577 10.168 0
Belgium 611.422 18.178 41.973
Czech Republic 586.251 9.743 511.798
Iraq 577.363 12.614 511.639
Chile 575.329 15.949 548.190
Romania 565.758 13.698 465.050
Bangladesh 494.209 7.129 426.729
Canada 475.214 13.659 385.975
Philippines 451.839 8.812 418.867
Pakistan 445.977 9.010 388.598
Morocco 403.619 6.711 362.911
Switzerland 388.828 6.266 311.500
Israel 360.630 3.014 338.784
Saudi Arabia 360.155 6.069 350.993
Portugal 353.576 5.733 280.038
Sweden 341.029 7.667 0
Austria 327.679 4.648 287.750
Hungary 285.763 7.237 83.115
Serbia 277.248 2.433 31.536
Jordan 265.024 3.437 226.245
Nepal 250.180 1.730 238.569
Ecuador 202.356 13.896 177.951
Panama 196.987 3.411 164.855
Georgia 194.900 1.883 164.786
United Arab Emirates 187.267 622 165.023
Bulgaria 184.287 6.005 87.935
Azerbaijan 183.259 2.007 119.005
Japan 181.870 2.643 153.519
Croatia 179.718 2.778 155.079
Belarus 164.059 1.282 141.443
Dominican Republic 155.797 2.367 121.323
Costa Rica 154.096 1.956 121.031
Armenia 149.120 2.529 127.452
Lebanon 148.877 1.223 104.207
Bolivia 147.716 9.026 126.720
Kuwait 146.710 913 142.599
Kazakhstan 143.735 2.147 128.218
Qatar 141.272 241 138.919
Slovakia 135.523 1.251 100.303
Guatemala 130.082 4.476 118.793
Moldova 128.656 2.625 111.314
Oman 126.719 1.475 118.505
Greece 126.372 3.785 9.989
Egypt 122.609 6.966 105.450
Ethiopia 117.542 1.813 96.307
Denmark 116.087 961 82.099
Honduras 114.943 3.001 52.392
Palestine 113.409 1.023 88.967
Tunisia 113.241 3.956 86.801
Myanmar 110.667 2.319 89.418
Venezuela 108.480 965 103.271
Bosnia Herzegovina 102.330 3.457 67.649
Slovenia 98.281 2.149 75.017
Lithuania 96.452 863 41.665
Paraguay 95.353 1.991 67.953
Algeria 93.065 2.623 61.307
Kenya 92.459 1.604 73.979
Libya 92.017 1.319 62.144
Bahrain 89.444 348 87.490
China 86.770 4.634 81.821
Malaysia 86.618 422 71.681
Kyrgyzstan 78.151 1.317 71.270
Ireland 76.776 2.134 23.364
Uzbekistan 75.241 612 72.522
Macedonia 74.732 2.169 50.852
Nigeria 74.132 1.200 66.494
Singapore 58.341 29 58.233
Ghana 53.270 327 51.965
Albania 50.000 1.028 25.876
Afghanistan 49.703 2.001 38.500
South Korea 45.442 612 32.947
Luxembourg 42.250 418 33.486
Montenegro 42.148 597 32.097
El Salvador 42.132 1.212 38.260
Norway 41.852 395 34.782
Sri Lanka 34.121 154 24.867
Finland 31.459 466 20.000
Uganda 28.168 225 10.005
Australia 28.056 908 25.690
Latvia 26.472 357 17.477
Cameroon 25.359 445 23.851
Sudan 21.864 1.372 12.667
Ivory Coast 21.775 133 21.335
Estonia 18.682 157 11.669
Zambia 18.428 368 17.487
Madagascar 17.587 259 16.992
Senegal 17.216 350 16.243
Mozambique 17.042 144 15.117
Namibia 16.913 164 14.981
Angola 16.362 372 8.990
French Polynesia 15.870 97 4.842
Cyprus 15.789 84 2.057
Congo [DRC] 14.597 358 12.773
Guinea 13.457 80 12.713
Maldives 13.392 48 12.760
Botswana 12.873 38 10.456
Tajikistan 12.777 88 12.212
French Guiana 11.906 71 9.995
Jamaica 11.875 276 8.212
Zimbabwe 11.522 310 9.599
Mauritania 11.431 236 8.248
Cape Verde 11.395 110 11.055
Malta 11.303 177 9.420
Uruguay 10.418 98 6.895
Haiti 9.597 234 8.280
Cuba 9.588 137 8.592
Belize 9.511 211 4.514
Syria 9.452 543 4.494
Gabon 9.351 63 9.204
Réunion 8.534 42 8.037
Guadeloupe 8.524 154 2.242
Hong Kong 7.722 123 6.345
Bahamas 7.698 164 6.081
Andorra 7.382 79 6.706
Swaziland 6.912 132 6.476
Trinidad and Tobago 6.900 123 6.204
Rwanda 6.832 57 6.036
Democratic Republic Congo Brazzaville 6.200 100 4.988
Malawi 6.080 187 5.659
Guyana 5.973 156 5.144
Nicaragua 5.887 162 4.225
Mali 5.878 205 3.697
Djibouti 5.749 61 5.628
Mayotte 5.616 53 2.964
Martinique 5.575 42 98
Iceland 5.571 28 5.401
Suriname 5.381 117 5.231
Equatorial Guinea 5.195 85 5.061
Aruba 5.079 46 4.911
Central African Republic 4.936 63 1.924
Somalia 4.579 121 3.529
Burkina Faso 4.300 73 2.940
Thailand 4.261 60 3.977
Gambia 3.785 123 3.653
Curaçao 3.699 11 1.889
Togo 3.295 66 2.821
South Sudan 3.222 62 3.043
Benin 3.090 44 2.972
Sierra Leone 2.451 75 1.853
Guinea-Bissau 2.447 44 2.378
Niger 2.361 82 1.329
Lesotho 2.307 44 1.398
Channel Islands 2.192 48 1.339
New Zealand 2.100 25 2.032
Yemen 2.085 606 1.384
San Marino 1.982 52 1.685
Chad 1.784 102 1.611
Liberia 1.676 83 1.358
Liechtenstein 1.579 21 1.366
Vietnam 1.405 35 1.252
Sint Maarten 1.269 26 1.111
Gibraltar 1.104 6 1.040
Sao Tome and Principe 1.010 17 952
Mongolia 918 0 384
Saint Martin 801 12 675
Turks and Caicos 771 6 741
Taiwan 742 7 611
Burundi 735 1 640
Papua New Guinea 729 8 601
Diamond Princess 712 13 699
Eritrea 711 0 564
Monaco 678 3 609
Comoros 633 7 606
Faeroe Islands 530 0 506
Mauritius 524 10 489
Tanzania 509 21 183
Bermuda 456 9 247
Bhutan 439 0 408
Isle of Man 373 25 344
Cambodia 362 0 319
Cayman Islands 302 2 277
Barbados 297 7 273
Saint Lucia 278 4 240
Seychelles 202 0 184
Caribbean Netherlands 177 3 166
St. Barth 162 1 127
Brunei 152 3 147
Antigua and Barbuda 148 5 138
Saint Vincent and the Grenadines 98 0 81
Dominica 88 0 83
British Virgin Islands 76 1 72
Grenada 69 0 41
Fiji 46 2 38
Macau 46 0 46
Laos 41 0 34
New Caledonia 36 0 35
Timor-Leste 31 0 30
Saint Kitts and Nevis 28 0 23
Vatican City 27 0 15
Falkland Islands 23 0 17
Greenland 19 0 18
Solomon Islands 17 0 5
Saint Pierre Miquelon 14 0 14
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
Anguilla 10 0 4
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 3 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/

(Tổng hợp)

AN LY
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement