31/12/2019 15:51
100 công ty niêm yết lớn nhất Việt Nam
Ngày 30/12, lần đầu tiên Forbes Việt Nam chính thức công bố danh sách “100 công ty đại chúng lớn nhất” tại Việt Nam.
Forbes Việt Nam dựa trên bốn tiêu chí: doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản và giá trị vốn hóa, theo phương pháp xếp hạng danh sách Global 2000 (2.000 công ty lớn nhất toàn cầu) của Forbes (Mỹ) để đánh giá quy mô doanh nghiệp, từ đó công bố danh sách "100 công ty đại chúng lớn nhất".
Ngân hàng, dầu khí, bất động sản và bán lẻ là các ngành có doanh nghiệp chiếm số lượng "áp đảo" trong danh sách 100. Ảnh: Forbes Việt Nam. |
Khác với danh sách “50 doanh nghiệp niêm yết tốt nhất” (đối tượng là các doanh nghiệp niêm yết tại HSX và HNX) công bố vào tháng 6 hằng năm nhấn mạnh đến hiệu quả và tăng trưởng. Theo đó, danh sách “100 công ty đại chúng lớn nhất” mở rộng phạm vi tới các doanh nghiệp giao dịch trên UPCoM và công ty đại chúng chưa niêm yết.
Các doanh nghiệp Việt Nam từng xuất hiện trong danh sách Global 2000 của Forbes (US) như Vietcombank, BIDV, VietinBank, Vingroup chia nhau các vị trí dẫn đầu của danh sách. Đặc biệt tốp 10 ghi nhận dấu ấn của khối doanh nghiệp tư nhân khi chiếm đến 5/10 vị trí.
Các doanh nghiệp tư nhân lớn như Vingroup, Hòa Phát, Techcombank, VPBank, THACO, Masan Group… có thứ hạng cao trong danh sách. Nhiều thành viên các tập đoàn kinh tế tư nhân như Vingroup, Masan Group, FPT có mặt trong danh sách bên cạnh sự có mặt của nhiều tập đoàn lớn, tổng công ty nhà nước cổ phần hóa.
Với đặc thù ngành, lĩnh vực ngân hàng chiếm tỷ lệ áp đảo với 22 đại diện, trong đó có 6 vị trí nằm trong tốp 10. Tiếp theo sau là các ngành dầu khí, bất động sản và bán lẻ.
Trong danh sách, Petrolimex là quán quân về doanh thu với 8,35 tỉ USD trong khi Vietcombank quán quân về lợi nhuận sau thuế với 636 triệu USD. Với 57 tỉ USD, ngân hàng BIDV giữ vị trí quán quân về tổng tài sản và Vingroup dẫn đầu về vốn hóa với giá trị xấp xỉ 16,5 tỉ USD (theo báo cáo tài chính kiểm toán hợp nhất 2018).
Theo thống kê của Forbes Việt Nam, sàn HSX có 65 đại diện, UPCoM có 23 đại diện, HNX có 7 đại diện, còn lại là các doanh nghiệp đại chúng chưa niêm yết.
Về phương pháp tính, Forbes Việt Nam sử dụng phương pháp xếp hạng Global 2000 của Forbes. Bước đầu tiên chúng tôi tập hợp danh sách các công ty đại chúng bao gồm các công ty cổ phần có trên 100 cổ đông chưa niêm yết và các công ty niêm yết tại HSX, HNX và UPCoM. Tiếp theo, tập hợp số liệu tài chính về tổng doanh thu, lợi nhuận, tổng tài sản và giá trị vốn hóa theo báo cáo tài chính kiểm toán thường niên gần nhất - năm 2018.
Vốn hóa các doanh nghiệp niêm yết chốt mức giá đóng cửa ngày 13/12/2019, vốn hóa doanh nghiệp chưa niêm yết xác định bằng cách lấy số cổ phần nhân với P/E trung bình của các doanh nghiệp niêm yết cùng ngành. Kế tiếp, chấm điểm các doanh nghiệp trên bốn chỉ tiêu tài chính. Tổng điểm cuối cùng xác định vị trí thứ hạng của các công ty trong danh sách. Danh sách có sự tính toán định lượng của công ty Chứng khoán Bản Việt.
Danh sách và số liệu chi tiết đăng trên tạp chí Forbes Việt Nam, số 80, tháng 1/2020.
Stt | TÊN CÔNG TY |
1. | Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) |
2. | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) |
3. | Tập đoàn Vingroup - công ty cổ phần (CTCP) |
4. | Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank) |
5. | Công ty cổ phần Vinhomes (Vinhomes) |
6. | Tổng công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV Gas) |
7. | Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) |
8. | Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh vượng (VPBank) |
9. | Công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát |
10. | Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (MBBank) |
11. | Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) |
12. | Công ty cổ phần Ô tô Trường Hải (THACO) |
13. | Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam (Petrolimex) |
14. | Công ty cổ phần Tập đoàn Masan (Masan Group) |
15. | Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) |
16. | Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP (Vietnam Airlines) |
17. | Công ty cổ phần Hàng không VietJet (VietJet) |
18. | Công ty cổ phần Lọc - Hóa dầu Bình Sơn |
19. | Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP (ACV) |
20. | Công ty cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động |
21. | Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín (Sacombank) |
22. | Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển TP.HCM (HDBank) |
23. | Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam |
24. | Tổng công ty CP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn (Sabeco) |
25. | Tập đoàn Bảo Việt |
26. | Công ty cổ phần tập đoàn Đầu tư Địa ốc No Va (Novaland) |
27. | Tổng Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) |
28. | Công ty cổ phần FPT (FPT Corp) |
29. | Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội (SHB) |
30. | Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế Việt Nam (VIB) |
31. | Công ty cổ phần Hàng tiêu dùng (Masan Consumer) |
32. | Ngân hàng thương mại cổ phần Tiên Phong (TPBank) |
33. | Công ty cổ phần Vincom Retail |
34. | Tổng công ty Máy động lực và Máy nông nghiệp (VEAM) |
35. | Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) |
36. | Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt (LienViet Post Bank) |
37. | Tổng công ty Đầu tư và Phát triển Công nghiệp (Becamex IDC) |
38. | Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông (OCB) |
39. | Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) |
40. | Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á |
41. | Tổng công ty Dầu Việt Nam – CTCP (PV OIL) |
42. | Tổng công ty cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam (GELEX) |
43. | Công ty cổ phần Xây dựng Coteccons (Coteccons) |
44. | Công ty cổ phần Vàng Bạc Đá quý Phú Nhuận (PNJ) |
45. | Công ty cổ phần Tài nguyên Masan (Masan Resources) |
46. | Công ty cổ phần Viễn thông FPT (FPT Telecom) |
47. | Công ty cổ phần Chứng khoán SSI |
48. | Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank) |
49. | Tổng CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam (Vinaconex) |
50. | Công ty cổ phần Mía đường Thành Thành Công - Biên Hòa |
51. | Công ty cổ phần Cơ Điện Lạnh (REE Corp) |
52. | Công ty cổ phần Đầu tư và Phát triển Đô thị Sài Đồng |
53. | Ngân hàng thương mại cổ phần An Bình (ABBank) |
54. | Công ty cổ phần Đường Quảng Ngãi |
55. | Công ty cổ phần tập đoàn Xây dựng Hòa Bình |
56. | Công ty cổ phần tập đoàn Đất Xanh |
57. | Công ty cổ phần Thủy sản Vĩnh Hoàn |
58. | Tổng công ty cổ phần Viglacera |
59. | Tổng công ty Điện lực TKV - CTCP (Vinacomin Power) |
60. | Công ty cổ phần tập đoàn Hoa Sen (Hoasen Group) |
61. | Tập đoàn Dệt May Việt Nam (VINATEX) |
62. | Tổng công ty Thép Việt Nam- CTCP (VNSteel) |
63. | Tổng công ty cổ phần Bia Nước Giải khát Hà Nội (Habeco) |
64. | Công ty cổ phần Vicostone |
65. | Công ty cổ phần Nhiệt điện Phả Lại |
66. | Công ty cổ phần Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền |
67. | Công ty cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi |
68. | Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí – CTCP (PVFCCo) |
69. | Công ty cổ phần tập đoàn FLC |
70. | Công ty cổ phần tập đoàn Sao Mai |
71. | Công ty cổ phần Gemadept |
72. | Công ty cổ phần tập đoàn Thủy sản Minh Phú |
73. | Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á (NamABank) |
74. | Tổng công ty Phát triển Đô thị Kinh Bắc - CTCP |
75. | Tổng công ty Hàng hải Việt Nam (Vinalines) |
76. | Công ty cổ phần PVI |
77. | Công ty cổ phần Nhiệt điện Hải Phòng |
78. | Công ty cổ phần Phát triển Bất động sản Phát Đạt |
79. | Công ty cổ phần Dược Hậu Giang |
80. | Công ty cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2 |
81. | Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1 |
82. | Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam (Vinafor) |
83. | Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín (Vietbank) |
84. | Tổng công ty cổ phần Phát triển Khu Công nghiệp (Sonadezi) |
85. | Công ty cổ phần Chứng khoán TP.HCM (HSC) |
86. | Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân (Navibank) |
87. | Công ty cổ phần Thép Pomina |
88. | Công ty cổ phần Đầu tư Nam Long |
89. | Công ty cổ phần VNG |
90. | Công ty cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau (Đạm Cà Mau) |
91. | Công ty cổ phần Hoàng Anh Gia Lai |
92. | Công ty cổ phần Y Dược phẩm Vimedimex |
93. | Tổng công ty cổ phần Vận tải Dầu khí (PVTrans) |
94. | Công ty cổ phần Đầu tư & Thương mại SMC |
95. | Công ty cổ phần Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM (CII) |
96. | Công ty cổ phần Nhiệt điện Quảng Ninh |
97. | Ngân hàng thương mại cổ phần Kiên Long (KienlongBank) |
98. | Công ty cổ phần Cao su Phước Hòa |
99. | Công ty cổ phần Bán lẻ Kỹ thuật số FPT (FPT Retail) |
100. | Công ty cổ phần Dịch vụ tổng hợp Sài Gòn (Savico) |
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp