Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 26/3: Quay đầu giảm mạnh

Giá cả hàng hóa

26/03/2024 05:05

Giá heo hơi bắt đầu giảm tại miền Bắc sau khi thị trường xuất hiện mức giá 64.000 đồng/kg. Các doanh nghiệp điều chỉnh giảm nhẹ từ hôm nay (26/3).

Giá heo hơi miền Bắc

Một số công ty chăn nuôi điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra. Mức giảm phổ biến 500 đồng/kg, những đàn heo có trọng lượng lớn, mức giảm 1.000 đồng/kg. Dù vậy, giá heo hơi giao dịch trong dân vẫn khá cao, từ 57.000 – 64.000 đồng/kg. 

Mức giá 63.000 – 64.000 đồng/kg hầu như chỉ tập trung vào các đàn heo của các công ty, nhất là công ty CP. Với đợt điều chỉnh giảm của các doanh nghiệp, giá heo hơi có thể giảm nhanh trong một hai ngày tới vì các chủ trại lo ngại giá có thể giảm thêm nên sẽ đẩy mạnh bán ra.

Giá heo hơi tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Cục bộ có những đàn heo đẹp giá được 64.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo hơi từ 58.000 – 62.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo hơi cũng tăng nhẹ, trong đó Hòa Bình từ 58.000 – 61.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 58.000 – 63.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg, Quảng Ninh từ 59.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 26/3: Quay đầu giảm mạnh- Ảnh 1.

Giá heo giảm ngay chi chạm mốc 64.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên không tăng thêm, mà duy trì ở mức 56.000 – 61.000 đồng/kg. Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo hơi ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 57.000 – 61.000 đồng/kg; Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 57.000 – 60.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ, giá heo hơi ở Quảng Nam, Đà Nẵng đã lên mức 57.000 – 60.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa trong khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg; Bình Định ở mức 54.000 - 58.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 57.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên từ 55.000 - 57.000 đồng/kg, trong đó Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông hiện từ 54.000 - 57.000 đồng/kg; Lâm Đồng khoảng 54.000 - 58.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại miền Nam cũng không ghi nhận biến động. Toàn vùng giữ khung giá bình quân 57.000 – 61.000 đồng/kg. Trong đó tại Đông Nam bộ, giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg. Giá heo hơi từ các công ty chăn nuôi bán ra cao hơn ít nhất 1.000 đồng/kg so với heo nuôi trong dân.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi ở Long An và Tiền Giang trong khoảng 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TP.HCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 80.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 26/3/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

58.000-62.000

2

Hưng Yên

58.000-62.000

3

Thái Bình

58.000-63.000

4

Hải Dương

58.000-62.000

5

Hà Nam

58.000-62.000

6

Hòa Bình

57.000-62.000

7

Quảng Ninh

58.000-63.000

8

Nam Định

58.000-62.000

9

Ninh Bình

58.000-62.000

10

Phú Thọ

57.000-62.000

11

Thái Nguyên

57.000-62.000

12

Vĩnh Phúc

57.000-62.000

13

Bắc Giang

57.000-62.000

14

Tuyên Quang

56.000-62.000

15

Lạng Sơn

57.000-62.000

16

Cao Bằng

57.000-62.000

17

Yên Bái

57.000-61.000

18

Lai Châu

58.000-62.000

19

Sơn La

58.000-62.000

20

Thanh Hóa

56.000-61.000

21

Nghệ An

56.000-61.000

22

Hà Tĩnh

56.000-59.000

23

Quảng Bình

54.000-59.000

24

Quảng Trị

54.000-59.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-59.000

26

Quảng Nam

54.000-59.000

27

Quảng Ngãi

54.000-58.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

30

Bình Thuận

55.000-58.000

31

Bình Định

54.000-56.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

33

Gia Lai

54.000-56.000

34

Đắk Lắk

54.000-57.000

35

Đắk Nông

53.000-57.000

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

38

Đồng Nai

57.000-59.000

39

TP.HCM

57.000-59.000

40

Bình Dương

55.000-59.000

41

Bình Phước

54.000-58.000

42

Long An

56.000-61.000

43

Tiền Giang

56.000-61.000

44

Bến Tre

55.000-59.000

45

Trà Vinh

55.000-59.000

46

Bạc Liêu

55.000-59.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

48

Vĩnh Long

55.000–59.000

48

An Giang

55.000-59.000

49

Cần Thơ

55.000-60.000

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

51

Cà Mau

54.000-59.000

52

Kiên Giang

54.000-59.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement