Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi hôm nay 18/3: Heo lậu có thể kéo giá heo trong nước

Giá cả hàng hóa

18/03/2024 06:15

Sau một thời gian im ắng, theo một số đầu mối chăn nuôi, nguồn heo sống nhập lậu qua biên giới Tây Nam có chiều hướng “nóng” lại, giá heo hơi trong nước chịu áp lực giảm.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo miền Bắc cuối tuần qua đã giảm khoảng 1.000 đồng/kg. Dù ngày đầu tuần, các công ty giữ nguyên giá bán nhưng hiện nguồn cung heo ra thị trường vẫn khá dồi dào, trong khi nhu cầu tiêu dùng thịt vẫn không có gì đột biến. Hiện giá heo thịt từ kho các doanh nghiệp bán ra phổ biến trong khoảng 57.000 – 59.000 đồng/kg. Riêng công ty CP có một số dòng heo được giá 61.000 – 62.000 đồng/kg.

Giá heo tại các tỉnh đồng bằng Bắc bộ (Hà Nội, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nam, Hải Dương, Thái Bình…) bình quân từ 56.000 – 59.000 đồng/kg, cục bộ có những đàn heo đẹp vẫn có giá 60.000 đồng/kg.

Tương tự, tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Tuyên Quang, giá heo từ 55.000 – 59.000 đồng/kg.

Khu vực các tỉnh miền núi Tây Bắc, giá heo tại Hòa Bình từ 56.000 – 59.000 đồng/kg; Sơn La, Lai Châu, Điện Biên từ 55.000 – 60.000 đồng/kg. Các tỉnh Đông Bắc như Lạng Sơn, Lào Cai 55.000 – 59.000 đồng/kg. Quảng Ninh 56.000 - 60.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung - Tây Nguyêntương đối ổn định. Mức giao dịch phổ biến trong vùng từ 55.000 – 58.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Bắc Trung bộ, giá heo tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Số ít khu vực tại Thanh Hóa Nghệ An có mức giá 58.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế phổ biến từ 55.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ cũng có diễn biến tương tự. Quảng Nam, Đà Nẵng cao nhất, từ 55.000 – 57.000 đồng/kg. Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa 54.000 – 56.000 đồng/kg; Bình Định 53.000 - 55.000 đồng/kg; Bình Thuận từ 53.000 - 57.000 đồng/kg.

Giá heo hơi hôm nay 18/3: Heo lậu có thể kéo giá heo trong nước- Ảnh 1.

Giá heo có thể giảm trong những ngày tới

Giá heo tại Tây Nguyên từ 54.000 - 56.000 đồng/kg. Trong đó. Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông giá heo hiện từ 53.000 - 55.000 đồng/kg; Lâm Đồng 54.000 - 56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Hôm nay (18/3) công ty CP điều chỉnh giảm 1.000 đồng/kg với nguồn heo thịt bán ra tại các tỉnh phía Nam. Theo một số đầu mối, các công ty giảm giá do chịu áp lực từ nguồn heo lậu qua một số vùng biên thuộc các tỉnh Long An, Tây Ninh. Giá giao dịch tại các điểm tập kết heo lậu 57.000 – 58.000 đồng/kg. Mức giá hấp dẫn này khiến các đầu nậu đẩy mạnh nhập heo.

Giá heo hơi miền Nam phổ biến56.000 – 61.000 đồng/kg. Tại Đông Nam bộ. giá heo tại Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM, Bình Dương, Bình Phước từ 57.000 – 61.000 đồng/kg. Một số khu vực thuộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu có mức giá 61.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo tại Long An và Tiền Giang 56.000 – 60.000 đồng/kg; Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang; Bến Tre, Bạc Liêu từ 55.000 – 59.000 đồng/kg. Cần Thơ, Đồng Tháp, An Giang từ 56.000 – 60.000 đồng/kg…

Giá thịt heo mảnh tại các chợ đầu mối của TPHCM giao dịch trong khoảng 73.000 – 78.000 đồng/kg với heo mảnh loại 1 và 60.000-65.000 đồng/kg với heo mảnh loại 2.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 18/3/2024

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 18/3/2024

STT

Tỉnh/thành

Khoảng giá (đồng/kg)

Tăng (+), giảm (-)

1

Hà Nội

56.000-59.000

-1.000

2

Hưng Yên

57.000-59.000

-1.000

3

Thái Bình

57.000-60.000

-1.000

4

Hải Dương

57.000-59.000

-1.000

5

Hà Nam

56.000-59.000

-1.000

6

Hòa Bình

56.000-59.000

-1.000

7

Quảng Ninh

57.000-60.000

-1.000

8

Nam Định

57.000-59.000

-1.000

9

Ninh Bình

56.000-59.000

10

Phú Thọ

56.000-59.000

11

Thái Nguyên

56.000-59.000

12

Vĩnh Phúc

56.000-59.000

13

Bắc Giang

56.000-59.000

14

Tuyên Quang

56.000-59.000

15

Lạng Sơn

56.000-59.000

16

Cao Bằng

56.000-59.000

17

Yên Bái

55.000-58.000

18

Lai Châu

56.000-59.000

19

Sơn La

56.000-59.000

20

Thanh Hóa

55.000-58.000

21

Nghệ An

55.000-58.000

22

Hà Tĩnh

55.000-58.000

23

Quảng Bình

54.000-57.000

24

Quảng Trị

54.000-57.000

25

Thừa Thiên Huế

54.000-58.000

26

Quảng Nam

54.000-57.000

27

Quảng Ngãi

54.000-57.000

28

Phú Yên

54.000-57.000

29

Khánh Hòa

54.000-57.000

30

Bình Thuận

55.000-58.000

31

Bình Định

54.000-56.000

32

Kon Tum

54.000-56.000

33

Gia Lai

54.000-56.000

34

Đắk Lắk

54.000-57.000

35

Đắk Nông

53.000-57.000

36

Lâm Đồng

53.000-57.000

37

Bà Rịa Vũng Tàu

57.000-61.000

38

Đồng Nai

57.000-59.000

39

TP.HCM

57.000-59.000

40

Bình Dương

55.000-59.000

41

Bình Phước

54.000-58.000

42

Long An

56.000-61.000

43

Tiền Giang

56.000-61.000

44

Bến Tre

55.000-59.000

45

Trà Vinh

55.000-59.000

46

Bạc Liêu

55.000-59.000

47

Sóc Trăng

55.000-58.000

48

Vĩnh Long

55.000–59.000

48

An Giang

55.000-59.000

49

Cần Thơ

55.000-60.000

50

Đồng Tháp

55.000-59.000

51

Cà Mau

54.000-59.000

52

Kiên Giang

54.000-59.000

Đ. KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement