29/04/2021 09:19
Xuất khẩu gạo chậm lại khi thương gia chờ giá giảm
Giá lúa gạo hôm nay 29/4 tăng ở nhiều chủng loại khi nguồn cung không còn nhiều. Giao dịch gạo xuất khẩu chậm lại do các thương gia đang chờ giảm giá thêm.
Giá tấm IR 504 trong nước là 8.400 đồng/kg, giảm 200 đồng so với hôm qua 28/4. Giá cám vàng là 6.700 - 6.750 đồng/kg, tăng từ 100 - 150 đồng so với hôm 28/4.
Gạo NL IR 504 đang ở mức 8.900 - 9.000 đồng/kg, tăng 100 đồng so với hôm qua. Gạo TP IR 504 (5% tấm) ở mức 10.400 - 10.500 đồng/kg, tăng từ 100 - 200 đồng so với hôm qua.
Hoạt động thu mua của thương lái đang diễn ra cầm chừng trong khi nguồn cung thấp tiếp tục giữ giá lúa gạo đạt mức cao.
Theo ước tính của ngành nông nghiệp, tính đến ngày 23/4/2021, các tỉnh phía Nam đã thu hoạch đạt khoảng 92,2% diện tích lúa Đông Xuân. Hiện nhiều tỉnh đã gieo sạ lúa Hè thu sớm để né hạn mặn.
Bảng giá lúa trong nước hôm nay 29/4/2021 (ĐVT: đồng/kg) | |||
Chủng loại | Giá hôm nay | Giá hôm qua | Thay đổi |
NL IR 504 | 8.900 - 9.000 | 8.900 | 100 đồng |
TP IR 504 (5% tấm) | 10.400 - 10.500 | 10.300 | 100 - 200 đồng |
Tấm 1 IR 504 | 8.400 | 8.600 | - 200 đồng |
Cám vàng | 6.700 - 6.750 | 6.600 | 100 - 150 đồng |
Về giá xuất khẩu, giá gạo 5% tấm của Việt Nam tuần này ở mức 485 - 495 USD/tấn, giảm so với mức 505 - 510 USD/tấn của tuần trước.
Nhiều thương nhân xuất khẩu cho biết, hiện giao dịch gạo đang chậm lại do các nhà nhập khẩu chờ giảm giá thêm.
Hoạt động giao dịch đang diễn ra chậm chạp cho các nhà nhập khẩu chờ giá giảm thêm nữa. Tuy nhiên, nguồn cung khan hiếm dần do dịch COVID-19 ở Campuchia và Ấn Độ có thể sẽ ngăn giá gạo Việt Nam giảm thêm nữa.
Theo VITIC, các thương nhân dự báo lượng gạo xuất xưởng của Việt Nam ở mức 700.000 - 800.000 tấn trong tháng 4/2021, tăng so với mức 539.040 tấn trong tháng 3/2021.
Tại Ấn Độ, gạo đồ 5% tấm còn 393 - 398 USD/tấn, giảm khoảng 5 USD/tấn so với mức 398 - 403 USD của tuần trước.
Giá gạo Thái Lan ở mức 488 - 500 USD/tấn, thấp nhất kể từ cuối tháng 11 năm ngoái.
Bảng giá lúa gạo lẻ hôm nay 29/4/2021 | |||
STT | Sản phẩm | Giá (ngàn đồng/kg) | Thay đổi |
1 | Nếp Sáp | 22 | Giữ nguyên |
2 | Nếp Than | 32 | -300 đồng |
3 | Nếp Bắc | 27 | Giữ nguyên |
4 | Nếp Bắc Lứt | 34 | Giữ nguyên |
5 | Nếp Lứt | 24.5 | Giữ nguyên |
6 | Nếp Thơm | 30 | Giữ nguyên |
7 | Nếp Ngồng | 22 | -1000 đồng |
8 | Gạo Nở Mềm | 12 | 1000 đồng |
9 | Gạo Bụi Sữa | 13 | Giữ nguyên |
10 | Gạo Bụi Thơm Dẻo | 12 | Giữ nguyên |
11 | Gạo Dẻo Thơm 64 | 12.5 | Giữ nguyên |
12 | Gạo Dẻo Thơm | 15 | Giữ nguyên |
13 | Gạo Hương Lài Sữa | 16 | Giữ nguyên |
14 | Gạo Hàm Châu | 14 | Giữ nguyên |
15 | Gạo Nàng Hương Chợ Đào | 19 | 500 đồng |
16 | Gạo Nàng Thơm Chợ Đào | 17 | Giữ nguyên |
17 | Gạo Thơm Mỹ | 13.5 | Giữ nguyên |
18 | Gạo Thơm Thái | 14 | Giữ nguyên |
19 | Gạo Thơm Nhật | 16 | Giữ nguyên |
20 | Gạo Lứt Trắng | 24.2 | Giữ nguyên |
21 | Gạo Lứt Đỏ (loại 1) | 25.5 | Giữ nguyên |
22 | Gạo Lứt Đỏ (loại 2) | 44 | Giữ nguyên |
23 | Gạo Đài Loan | 25 | Giữ nguyên |
24 | Gạo Nhật | 29 | Giữ nguyên |
25 | Gạo Tím | 38 | Giữ nguyên |
26 | Gạo Huyết Rồng | 45 | Giữ nguyên |
27 | Gạo Yến Phụng | 35 | Giữ nguyên |
28 | Gạo Long Lân | 27 | Giữ nguyên |
29 | Gạo Hoa Sữa | 18 | Giữ nguyên |
30 | Gạo Hoa Mai | 20 | Giữ nguyên |
31 | Tấm Thơm | 16 | Giữ nguyên |
32 | Tấm Xoan | 17 | Giữ nguyên |
33 | Gạo Thượng Hạng Yến Gạo | 22.2 | Giữ nguyên |
34 | Gạo Đặc Sản Yến Gạo | 17 | Giữ nguyên |
35 | Gạo Đài Loan Biển | 16 | Giữ nguyên |
36 | Gạo Thơm Lài | 14.5 | Giữ nguyên |
37 | Gạo Tài Nguyên Chợ Đào | 16 | Giữ nguyên |
38 | Lúa loại 1 (trấu) | x | Giữ nguyên |
39 | Lúa loại 2 | 8.5 | Giữ nguyên |
40 | Gạo Sơ Ri | 14 | Giữ nguyên |
41 | Gạo 404 | 12.2 | Giữ nguyên |
42 | Lài Miên | 14 | Giữ nguyên |
43 | Gạo ST25 | 25 | 500 đồng |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp