Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Vaccine COVID-19 thứ 2 của Việt Nam sẽ được thử nghiệm vào tháng 1/2021

Chính sách - Hạ tầng

02/01/2021 08:53

Vaccine COVID-19 do Viện Vaccine và Sinh phẩm Y tế (IVAC) đóng tại tỉnh Khánh Hòa nghiên cứu, được thử nghiệm trên động vật như chuột đất vàng, chuột nhắt, thỏ.... đã cho kết quả vaccine an toàn, tạo khả năng miễn dịch cao trên động vật. Viện Vaccine và Sinh phẩm đề nghị Bộ Y tế cho phép thử nghiệm trên người vào tháng 1/2021, sớm hơn kế hoạch ban đầu 2 tháng.

Đây là vaccine thứ 2 của Việt Nam được đưa vào thử nghiệm trên người, sau vaccine Nanocovax, của Công ty Nanogen thử nghiệm trên người giai đoạn một từ ngày 10/12/2020.

Tiến sĩ Dương Hữu Thái, Viện trưởng Viện Vaccine và Sinh phẩm Y tế cho biết, Viện bắt đầu thực hiện nghiên cứu Vaccine COVID-19 từ tháng 5/2020 với mục tiêu là sản xuất được vaccine và hoàn thành thử nghiệm lâm sàng 3 giai đoạn trong 18 tháng. Dựa trên kinh nghiệm nghiên cứu sản xuất các loại vaccine cúm, Viện thiết lập quy trình bào chế vaccine này tương tự, sử dụng công nghệ nuôi cấy trên trứng gà có phôi. 

Ảnh minh họa
Ảnh minh họa

“Kết quả ban đầu khá tốt, chủng phát triển tốt và thích ứng với quy trình công nghệ hiện có. Việc thử nghiệm giai đoạn 1 sẽ kết thúc vào tháng 4/2021. Giai đoạn 1 kéo dài khoảng 2 tháng, phải trải qua 3 giai đoạn thử nghiệm trên người. Nếu kết quả của 3 giai đoạn đều tốt, sớm nhất cũng phải là cuối năm nay mới có vaccine”.  Tiến sĩ Dương Hữu Thái chia sẻ.

Theo kế hoạch, Viện Vaccine và Sinh phẩm Y tế phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ Trung ương (NIHE), Đại học Y Hà Nội để thử nghiệm lâm sàng vaccine. Vaccine sẽ được chia ra nhiều hàm lượng liều khác nhau ứng với liều tiêm khác nhau để thử nghiệm lâm sàng trên 125 người tình nguyện, thuộc nhiều đối tượng. Các tình nguyên viên giai đoạn 1, từ 18 đến 59 tuổi, khỏe mạnh, không mắc bệnh nền, cùng nhiều tiêu chí  đặc thù khác.

Quá trình đó, Viện Vaccine và Sinh phẩm Y tế cùng các đơn vị của Bộ Y tế sẽ theo dõi tình hình của tình nguyện viên, diễn ra thuận lợi sẽ tiến hành các bước tiếp theo. 

“Thuận lợi của Viện Vaccine và Sinh phẩm Y tế là có sẵn cơ sở hạ tầng và công nghệ, có kinh nghiệm hàng chục năm đối với vaccine cúm đại dịch, trên nền tảng về công nghệ được Tổ chức Y tế Thế giới và các tổ chức Quốc tế hỗ trợ, đã góp phần đẩy nhanh thời gian nghiên cứu, đánh giá thử nghiệm trên động vật để tiến hành thử nghiệm Vaccine COVID -19 trên người”, Viện trưởng Viện Vaccine và Sinh phẩm Y tế  nói.

(Nguồn: TTXVN)

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1474

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1325

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

84.356.999

CA NHIỄM

1.834.519

CA TỬ VONG

59.625.641

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 373
Hà Nội 189 0 172
Hồ Chí Minh 150 0 144
Quảng Nam 107 3 102
Khánh Hòa 77 0 47
Bà Rịa - Vũng Tàu 69 0 65
Bạc Liêu 51 0 48
Thái Bình 38 0 37
Hải Dương 33 0 32
Ninh Bình 32 0 30
Hưng Yên 29 0 22
Bình Dương 26 0 12
Đồng Tháp 25 0 22
Thanh Hóa 21 0 21
Quảng Ninh 20 0 20
Bắc Giang 20 0 20
Hoà Bình 19 0 19
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 20.617.346 356.445 12.175.841
India 10.303.409 149.205 9.901.929
Brazil 7.700.578 195.441 6.756.284
Russia 3.186.336 57.555 2.580.138
France 2.639.773 64.765 194.221
United Kingdom 2.542.065 74.125 0
Turkey 2.220.855 21.093 2.114.760
Italy 2.129.376 74.621 1.479.988
Spain 1.936.718 50.837 0
Germany 1.755.937 34.388 1.350.800
Colombia 1.654.880 43.495 1.520.548
Argentina 1.629.594 43.319 1.426.676
Mexico 1.426.094 125.807 1.074.795
Poland 1.305.774 28.956 1.046.281
Iran 1.231.429 55.337 995.570
South Africa 1.073.887 28.887 887.701
Ukraine 1.064.479 18.680 720.009
Peru 1.017.199 37.724 954.982
Netherlands 805.164 11.529 0
Indonesia 751.270 22.329 617.936
Czech Republic 732.022 11.711 600.073
Belgium 646.496 19.528 44.562
Romania 636.201 15.841 566.365
Chile 612.564 16.660 579.203
Iraq 596.193 12.824 539.817
Canada 582.697 15.606 489.819
Bangladesh 514.500 7.576 458.656
Pakistan 482.178 10.176 437.229
Philippines 475.820 9.248 439.895
Switzerland 452.296 7.704 317.600
Morocco 440.970 7.425 409.638
Sweden 437.379 8.727 0
Israel 428.510 3.356 379.911
Portugal 420.629 6.972 338.668
Austria 362.911 6.261 334.901
Saudi Arabia 362.878 6.230 354.081
Serbia 339.997 3.250 31.536
Hungary 325.278 9.667 157.063
Jordan 295.765 3.851 271.834
Nepal 261.019 1.864 253.107
Panama 249.733 4.064 197.928
Japan 234.395 3.460 193.714
Georgia 228.410 2.528 214.992
Azerbaijan 219.041 2.670 188.280
Ecuador 213.378 14.051 184.507
Croatia 212.007 3.961 199.820
United Arab Emirates 209.678 671 186.019
Bulgaria 202.540 7.604 120.343
Belarus 196.223 1.433 178.102
Slovakia 184.508 2.250 127.190
Lebanon 183.888 1.479 127.959
Dominican Republic 172.218 2.416 131.543
Costa Rica 169.321 2.185 131.923
Denmark 165.930 1.322 130.818
Bolivia 160.985 9.175 132.510
Armenia 159.738 2.828 143.355
Kazakhstan 155.473 2.262 143.075
Kuwait 150.869 936 146.777
Moldova 145.258 3.004 131.701
Qatar 144.042 245 141.556
Lithuania 143.903 1.589 71.028
Tunisia 140.557 4.730 105.499
Egypt 139.471 7.687 112.826
Greece 139.447 4.881 9.989
Palestine 139.223 1.418 118.926
Guatemala 138.236 4.820 126.606
Oman 128.867 1.499 121.890
Myanmar 125.042 2.697 107.777
Ethiopia 124.652 1.937 112.251
Slovenia 123.950 2.728 100.868
Honduras 122.763 3.141 56.936
Malaysia 115.078 474 91.171
Venezuela 113.558 1.028 107.583
Bosnia Herzegovina 112.143 4.086 77.682
Paraguay 108.349 2.262 81.977
Libya 100.744 1.487 73.252
Algeria 99.897 2.762 67.395
Kenya 96.614 1.681 78.802
Ireland 93.532 2.248 23.364
Bahrain 92.913 352 90.369
Nigeria 88.587 1.294 74.373
China 87.093 4.634 82.076
Macedonia 83.743 2.510 61.943
Kyrgyzstan 81.156 1.356 76.148
Uzbekistan 77.126 614 75.112
South Korea 62.593 942 43.578
Singapore 58.629 29 58.449
Albania 58.316 1.181 33.634
Ghana 54.930 335 53.758
Afghanistan 52.586 2.211 42.175
Norway 49.803 436 37.658
Montenegro 48.589 684 38.780
Luxembourg 46.817 501 40.978
El Salvador 45.960 1.343 41.112
Sri Lanka 43.856 208 36.155
Latvia 41.615 644 29.018
Finland 36.403 561 29.000
Uganda 35.511 265 11.878
Australia 28.460 909 25.769
Estonia 28.406 234 19.027
Cameroon 26.848 448 24.892
Namibia 24.545 208 20.727
Sudan 23.316 1.468 13.524
Cyprus 22.818 127 2.057
Ivory Coast 22.563 138 21.981
Zambia 20.997 390 18.773
Uruguay 19.753 193 13.990
Senegal 19.364 410 17.375
Mozambique 18.794 167 16.680
Congo [DRC] 17.849 591 14.701
Madagascar 17.714 261 17.228
Angola 17.568 405 11.146
French Polynesia 16.926 114 4.842
Botswana 14.805 42 12.136
Mauritania 14.581 349 11.652
Zimbabwe 14.084 369 11.347
Maldives 13.804 48 13.150
Guinea 13.738 81 13.153
Tajikistan 13.296 90 12.894
French Guiana 13.273 71 9.995
Jamaica 12.915 303 10.532
Malta 12.909 219 11.178
Cuba 12.056 146 10.345
Cape Verde 11.872 113 11.569
Syria 11.526 717 5.420
Belize 10.776 248 9.795
Haiti 10.015 236 8.624
Gabon 9.571 64 9.388
Swaziland 9.482 216 7.073
Réunion 9.037 42 8.706
Hong Kong 8.889 148 7.912
Guadeloupe 8.660 154 2.242
Rwanda 8.460 94 6.598
Andorra 8.117 84 7.463
Bahamas 7.887 171 6.239
Mali 7.203 271 4.694
Thailand 7.163 63 4.273
Trinidad and Tobago 7.158 127 6.671
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.107 108 5.846
Burkina Faso 6.828 85 5.152
Malawi 6.684 191 5.708
Guyana 6.348 164 5.868
Suriname 6.277 123 5.771
Martinique 6.091 43 98
Nicaragua 6.046 165 4.225
Mayotte 5.890 55 2.964
Djibouti 5.840 61 5.735
Iceland 5.754 29 5.578
Aruba 5.509 49 5.179
Equatorial Guinea 5.277 86 5.136
Central African Republic 4.963 63 1.924
Somalia 4.714 130 3.612
Curaçao 4.289 16 2.950
Gambia 3.800 124 3.669
Togo 3.662 68 3.443
South Sudan 3.558 63 3.131
Niger 3.403 106 1.828
Benin 3.251 44 3.061
Lesotho 3.206 51 1.496
Channel Islands 3.059 60 2.445
Sierra Leone 2.635 76 1.906
Guinea-Bissau 2.452 45 2.397
San Marino 2.428 59 2.042
Gibraltar 2.212 7 1.249
Liechtenstein 2.175 39 1.810
New Zealand 2.162 25 2.082
Chad 2.141 104 1.704
Yemen 2.101 610 1.396
Liberia 1.779 83 1.406
Vietnam 1.474 35 1.325
Sint Maarten 1.458 27 1.342
Eritrea 1.320 3 676
Mongolia 1.220 1 837
Sao Tome and Principe 1.022 17 973
Saint Martin 995 12 855
Turks and Caicos 893 6 783
Monaco 885 3 718
Comoros 823 10 705
Burundi 822 2 687
Taiwan 802 7 682
Papua New Guinea 780 9 661
Diamond Princess 712 13 699
Bhutan 689 0 449
Faeroe Islands 610 0 551
Bermuda 604 10 445
Mauritius 527 10 496
Tanzania 509 21 183
Barbados 395 7 319
Cambodia 378 0 362
Isle of Man 377 25 348
Saint Lucia 353 5 289
Cayman Islands 338 2 294
Seychelles 275 0 214
Caribbean Netherlands 196 3 180
St. Barth 190 1 172
Antigua and Barbuda 159 5 148
Brunei 157 3 149
Grenada 127 0 107
Saint Vincent and the Grenadines 121 0 98
Dominica 88 0 83
British Virgin Islands 86 1 74
Fiji 49 2 44
Macau 46 0 46
Timor-Leste 44 0 32
Laos 41 0 40
New Caledonia 38 0 38
Saint Kitts and Nevis 32 0 29
Falkland Islands 29 0 17
Greenland 27 0 21
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 14
Montserrat 13 1 12
Anguilla 13 0 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
HOÀNG ANH
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement