Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

USD bắt đầu 'rục rịch' tăng

Vàng - Ngoại tệ

11/01/2021 07:56

Tỷ giá ngoại tệ phiên 11/1 ghi nhận USD có xu hướng tăng so với cả đồng euro, yen Nhật và đồng bảng Anh .

Đầu phiên giao dịch ngày 11/1 (giờ Việt Nam), chỉsố US Dollar Index (DXY)tăng 0,26% lên 90,023 điểm.

Tỷ giá euro so với USD giảm 0,25% xuống 1,2187 USD/EUR. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,33% xuống 1,3518 USD/GBP.Tỷ giá USDso với yen Nhật tăng 0,15% lên 104,08 JPY/USD.

Đồng USD có xu hướng tăng so với đồng euro, yen Nhật và đồng bảng Anh khi giới đầu tư chờ đợi các số liệu kinh tế quan trọng tại Mỹ và Châu Âu.

TheoYahoo Finance, diễn biến tỷ giá USD trong tuần này có thể chịu tác động từ một loạt các dữ liệu kinh tế quan trọng.

Đầu tuần này, Mỹ sẽ công bốdoanh số bán lẻ tháng 11 và chỉ số PMI khu vực tư nhân tháng 12.

Về mặt chính sách tiền tệ, Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) dự kiến sẽ không thay đổi lãi suất và mở rộng chương trình mua trái phiếu.

Ngoài các số liệu kinh tế, biến động của đồng bạc xanh và các đồng tiền khác cũng sẽ phụ thuộc vào tình hình dịch bệnh COVID-19, diễn biến chính trị tại Mỹ và các tin tức liên quan đến Brexit.

usd

Tại thị trường trong nước, tỷgiá trung tâm được Ngân hàng Nhà nước niêm yết ở mức 23.121 VND/USD.

Vietcombank niêm yết mứcgiá USDở mức 22.940 đồng (mua vào) và 23.150 đồng (bán ra);Vietinbank niêm yết giá USD ở mức 22.923– 23.158 đồng (mua vào - bán ra), đồng loạt giữ nguyên so với phiên trước.

Techcombank niêm yếttỷ giá USDở mức 22.935 đồng - 23.160 đồng (mua vào - bán ra), chiều mua và chiều bán cùng tăng 5 đồng so với phiên trước.

Giá 1 USD đổi sang VND tại BIDV được niêm yết ở mức 22.980đồng (mua vào) - 23.160đồng (bán ra). Giá tại Eximbank được niêm yết ở mức 22.970 - 23.150 đồng (mua vào - bán ra).

Ngân hàngMuatiền mặtMuachuyển khoảnBántiền mặtBánchuyển khoản
ABBank23.01023.03023.16023.160
ACB22.97022.99023.15023.150
Agribank22.98522.99523.155
Bảo Việt22.98022.98023.150
BIDV22.98022.98023.160
CBBank22.96022.98023.160
Đông Á22.99022.99023.15023.150
Eximbank22.97022.99023.150
GPBank22.99023.01023.170
HDBank22.97022.99023.150
Hong Leong22.96022.98023.160
HSBC22.99022.99023.17023.170
Indovina23.00523.01523.115
Kiên Long22.97022.99023.150
Liên Việt22.99823.00023.155
MSB22.95023.145
MB22.96022.97023.17023.170
Nam Á22.92022.97023.150
NCB22.97022.99023.16023.170
OCB22.95822.97823.16823.148
OceanBank22.99823.00023.155
PGBank22.95023.00023.160
PublicBank22.94522.97523.16523.165
PVcomBank22.99022.96023.17023.170
Sacombank22.96622.98023.17823.148
Saigonbank22.97022.99023.150
SCB23.00023.00023.32023.200
SeABank22.98022.98023.16023.160
SHB22.98022.99023.150
Techcombank22.93522.95523.160
TPB22.91822.95323.158
UOB22.93022.98023.200
VIB22.96022.98023.160
VietABank22.97023.00023.140
VietBank22.98023.00023.180
VietCapitalBank22.96022.98023.160
Vietcombank22.94022.97023.150
VietinBank22.92322.95823.158
VPBank22.95022.97023.150
VRB22.98022.99023.170


HOÀNG GIA
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement