Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Thanh niên dương tính COVID-19 được ra khỏi khu cách ly sớm hơn quy định

Chính sách - Hạ tầng

05/01/2021 14:44

Tối 4/1, nam thanh niên Quảng Ninh mới có kết quả xét nghiệm lần 2 nhưng từ chiều đã được gia đình đón về nhà.

Ông Khổng Minh Tuấn, Phó Giám đốc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật TP. Hà Nội (CDC Hà Nội) cho biết, trường hợp nam du học sinh nhiễm COVID-19 được cho về nhà trước khi có kết quả xét nghiệm lần 2.

Cụ thể, thanh niên Đ.T.N., 22 tuổi là du học sinh Mỹ, nhập cảnh tại sân bay quốc tế Nội Bài ngày 21/12, sau đó được đưa đi cách ly tập trung tại Trung đoàn Bộ Binh 59, Xuân Mai, Chương Mỹ, Hà Nội.

Kết quả xét nghiệm lần 1 ngày 23/12 tại CDC Hà Nội cho kết quả âm tính. Kết quả lần 2 có lúc 20h20 ngày 4/1 khẳng định bệnh nhân mắc COVID-19.

Tuy nhiên theo báo cáo của Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Quảng Ninh (CDC Quảng Ninh), từ 16h ngày 4/1, bệnh nhân đã được bố, mẹ và 3 người thân đánh xe riêng đến đón về nhà tại Hạ Long, Quảng Ninh. Đến 19h cùng ngày, cả đoàn đã về tới khách sạn gia đình tại phường Bãi Cháy.

Phong tỏa và thực hiện các biện pháp phòng dịch tại khách sạn của gia đình nơi F0 cư trú ( phường Bãi Cháy). Ảnh: CTTĐT Hạ Long
Phong tỏa và thực hiện các biện pháp phòng dịch tại khách sạn của gia đình nơi F0 cư trú ( phường Bãi Cháy). Ảnh: CTTĐT Hạ Long

Ngay khi có kết quả xét nghiệm vào đêm 4/1, phía CDC Hà Nội đã báo cho CDC Quảng Ninh, chuyển bệnh nhân đến Bệnh viện Dã chiến số 2, Quảng Ninh để cách ly, điều trị.

Này 5/1, bệnh nhân N. được chuyển lên Bệnh viện Bệnh nhiệt đới Trung ương để điều trị.

Bước đầu, cơ quan chức năng xác định có 5 F1 là người thân bệnh nhân, bao gồm: Bố, mẹ, anh trai, bạn anh trai và chú bệnh nhân, cũng là lái xe. Kết quả xét nghiệm lần 1, cả 5 trường hợp này đều âm tính nhưng vẫn đang được cách ly tập trung.

Ngoài ra, có 8 trường hợp F1 tiếp xúc gần với bệnh nhân tại khu cách ly. Cả 8 trường hợp đều đã có xét nghiệm lần 2 âm tính. Trong đó: 3 trường hợp đang cách ly tại Trung đoàn 59; 1 trường hợp đã về nhà tại Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, sau đó đã được đưa quay trở lại Trung đoàn 59 tiếp tục cách ly tập trung. 2 trường hợp là vợ, con của người này đang được cách ly tại nhà; 4 trường hợp đã về TP.HCM bằng máy bay trên 3 chuyến khác nhau, hiện đã được cách ly tập trung.

CDC Hà Nội hiện đang tiếp tục phối hợp với các đơn vị liên quan điều tra xác minh các trường hợp người liên quan, người tiếp xúc gần để xử lý, cách ly.

Theo quy định hiện hành của Bộ Y tế, công dân Việt Nam về từ nước ngoài phải có ít nhất 2 lần xét nghiệm âm tính trong thời gian cách ly tập trung 14 ngày mới được rời khỏi khu cách ly. Sau đó, tiếp tục cách ly 14 ngày tại nơi lưu trú, ngày cuối cùng sẽ được lấy mẫu lần 3 để xét nghiệm.

Trước đó tại Hà Nội từng ghi nhận ca bệnh 1032 là du học sinh tại Nga, cách ly tại Trung đoàn 125 ở Chí Linh, Hải Dương. Trường hợp này cũng đã được về nhà từ ngày 24/8 trong khi ngày 25/8 mới có kết quả xét nghiệm lần 2 khẳng định dương tính SARS-CoV-2.

Trong thời gian sắp tới, Bộ Y tế nhận định dịch COVID-19 sẽ diễn biến hết sức phức tạp, đặc biệt khi liên tiếp xuất hiện các biến chủng SARS-CoV-2 trên thế giới. Do đó trong các ngày từ 4-22/1, trực tiếp Bộ trưởng Y tế cùng 4 Thứ trưởng sẽ đi kiểm tra công tác nhập cảnh, cách ly, khai báo, giám sát y tế tại 9 tỉnh trọng điểm.

Thống kê tình hình dịch bệnh COVID-19

VIỆT NAM

1497

CA NHIỄM

35

CA TỬ VONG

1339

CA PHỤC HỒI

THẾ GIỚI

86.118.431

CA NHIỄM

1.860.834

CA TỬ VONG

61.076.162

CA PHỤC HỒI

Nơi khởi bệnh Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
Đà Nẵng 414 31 374
Hà Nội 194 0 173
Hồ Chí Minh 152 0 144
Quảng Nam 107 3 102
Khánh Hòa 77 0 49
Bà Rịa - Vũng Tàu 70 0 65
Bạc Liêu 52 0 51
Thái Bình 38 0 38
Hải Dương 33 0 32
Ninh Bình 32 0 31
Hưng Yên 31 0 23
Bình Dương 26 0 12
Đồng Tháp 25 0 22
Quảng Ninh 22 0 20
Hoà Bình 21 0 19
Thanh Hóa 21 0 21
Bắc Giang 20 0 20
Vĩnh Phúc 19 0 19
Nam Định 15 0 15
Bình Thuận 10 0 9
Cần Thơ 10 0 10
Bắc Ninh 8 0 8
Đồng Nai 7 0 7
Quảng Ngãi 7 0 7
Trà Vinh 7 0 5
Quảng Trị 7 1 6
Hà Nam 7 0 7
Tây Ninh 7 0 7
Lạng Sơn 4 0 4
Hà Tĩnh 4 0 4
Hải Phòng 3 0 3
Ninh Thuận 3 0 3
Thanh Hoá 3 0 2
Phú Thọ 3 0 3
Đắk Lắk 3 0 3
Thừa Thiên Huế 2 0 2
Lào Cai 2 0 2
Thái Nguyên 1 0 1
Cà Mau 1 0 1
Kiên Giang 1 0 1
Bến Tre 1 0 1
Lai Châu 1 0 1
Hà Giang 1 0 1
Quốc Gia Nhiễm bệnh Tử vong Phục hồi
United States 21.353.051 362.123 12.736.512
India 10.357.569 149.886 9.975.958
Brazil 7.754.560 196.591 6.875.230
Russia 3.260.138 58.988 2.640.036
United Kingdom 2.713.563 75.431 0
France 2.659.750 65.415 196.037
Turkey 2.255.607 21.685 2.146.430
Italy 2.166.244 75.680 1.520.106
Spain 1.958.844 51.078 0
Germany 1.796.216 35.632 1.401.200
Colombia 1.686.131 44.187 1.552.177
Argentina 1.648.940 43.634 1.458.083
Mexico 1.455.219 127.757 1.105.834
Poland 1.322.947 29.161 1.069.554
Iran 1.249.507 55.650 1.020.737
South Africa 1.113.349 30.011 911.573
Ukraine 1.083.585 19.129 747.408
Peru 1.021.058 37.873 960.703
Netherlands 827.726 11.675 0
Indonesia 772.103 22.911 639.103
Czech Republic 746.714 12.070 615.083
Belgium 650.887 19.750 44.894
Romania 643.559 16.057 577.198
Chile 620.641 16.767 586.900
Canada 611.424 16.074 519.006
Iraq 598.369 12.844 545.529
Bangladesh 516.929 7.650 461.515
Pakistan 490.476 10.409 444.360
Philippines 478.761 9.263 448.279
Switzerland 461.961 7.918 317.600
Israel 450.116 3.445 391.359
Morocco 443.802 7.538 414.972
Sweden 437.379 8.727 0
Portugal 431.623 7.196 344.419
Austria 367.410 6.357 340.273
Saudi Arabia 363.155 6.256 354.609
Serbia 346.585 3.364 31.536
Hungary 328.851 9.977 174.070
Jordan 299.831 3.919 278.929
Nepal 262.262 1.885 255.088
Panama 256.230 4.197 203.688
Japan 243.847 3.599 200.676
Georgia 232.079 2.646 222.787
Azerbaijan 220.599 2.761 196.734
Ecuador 215.080 14.069 190.350
United Arab Emirates 214.732 682 191.455
Croatia 213.319 4.126 203.294
Bulgaria 204.080 7.835 124.624
Belarus 201.831 1.461 183.625
Lebanon 192.139 1.512 134.367
Slovakia 188.099 2.521 130.897
Dominican Republic 175.374 2.419 133.812
Costa Rica 172.436 2.229 132.916
Denmark 170.787 1.389 139.013
Bolivia 163.671 9.219 133.671
Armenia 160.544 2.878 145.759
Kazakhstan 158.302 2.262 145.194
Kuwait 151.715 938 147.511
Lithuania 147.997 1.950 77.832
Moldova 146.309 3.054 134.021
Tunisia 144.796 4.862 108.491
Qatar 144.644 245 141.925
Egypt 143.464 7.863 114.601
Palestine 142.228 1.490 122.976
Greece 140.526 5.011 9.989
Guatemala 138.656 4.835 127.797
Oman 129.584 1.502 122.372
Myanmar 126.935 2.744 110.200
Ethiopia 125.919 1.950 112.610
Slovenia 125.858 2.838 103.467
Honduras 123.398 3.181 57.348
Malaysia 120.818 501 98.228
Venezuela 114.407 1.038 108.468
Bosnia Herzegovina 112.645 4.131 77.891
Paraguay 109.837 2.305 85.800
Ireland 107.997 2.265 23.364
Libya 101.975 1.526 75.288
Algeria 100.645 2.777 67.999
Kenya 96.908 1.686 79.257
Bahrain 93.766 352 90.995
Nigeria 91.351 1.318 75.699
China 87.183 4.634 82.117
Macedonia 84.129 2.550 63.532
Kyrgyzstan 81.512 1.360 76.955
Uzbekistan 77.295 614 75.545
South Korea 64.979 1.007 46.172
Albania 59.623 1.199 34.996
Singapore 58.749 29 58.497
Ghana 55.168 335 53.928
Afghanistan 53.105 2.244 42.666
Norway 51.245 449 37.658
Montenegro 49.630 692 39.877
El Salvador 47.355 1.373 42.225
Luxembourg 46.986 508 43.364
Sri Lanka 45.242 215 37.817
Latvia 43.118 692 30.892
Finland 36.919 565 29.000
Uganda 36.050 274 12.267
Estonia 29.521 251 19.453
Australia 28.518 909 25.786
Cameroon 26.848 448 24.892
Namibia 25.386 218 21.167
Cyprus 24.639 133 2.057
Sudan 23.316 1.468 13.524
Ivory Coast 22.800 138 22.145
Zambia 21.993 398 19.229
Uruguay 21.426 211 15.539
Senegal 19.803 424 17.615
Mozambique 19.463 171 16.828
Congo [DRC] 18.153 599 14.723
Madagascar 17.767 262 17.298
Angola 17.684 408 11.266
French Polynesia 16.988 121 4.842
Zimbabwe 15.829 384 11.716
Botswana 15.368 45 12.481
Mauritania 14.875 360 12.377
Maldives 13.893 48 13.204
Guinea 13.799 81 13.186
French Guiana 13.374 72 9.995
Tajikistan 13.300 90 13.018
Malta 13.230 222 11.386
Jamaica 13.203 304 10.973
Cuba 12.740 147 10.837
Cape Verde 11.949 113 11.597
Syria 11.799 734 5.615
Belize 10.938 257 10.095
Swaziland 10.138 244 7.123
Haiti 10.127 236 8.672
Gabon 9.605 66 9.415
Réunion 9.118 42 8.706
Hong Kong 9.018 151 8.055
Thailand 8.966 65 4.397
Rwanda 8.848 105 6.816
Guadeloupe 8.660 154 2.242
Andorra 8.249 84 7.548
Bahamas 7.924 175 6.239
Mali 7.260 279 4.994
Trinidad and Tobago 7.178 127 6.718
Burkina Faso 7.126 86 5.300
Democratic Republic Congo Brazzaville 7.107 108 5.846
Malawi 6.935 196 5.718
Suriname 6.493 124 5.913
Guyana 6.379 166 5.936
Martinique 6.091 43 98
Nicaragua 6.046 165 4.225
Mayotte 6.045 56 2.964
Djibouti 5.846 61 5.747
Iceland 5.795 29 5.665
Aruba 5.606 49 5.218
Equatorial Guinea 5.279 86 5.143
Central African Republic 4.963 63 1.924
Somalia 4.714 130 3.612
Curaçao 4.323 16 3.280
Gambia 3.800 124 3.669
Togo 3.722 69 3.479
South Sudan 3.589 63 3.131
Niger 3.465 110 1.986
Benin 3.251 44 3.061
Lesotho 3.206 65 1.496
Channel Islands 3.142 63 2.690
Sierra Leone 2.673 76 1.910
Gibraltar 2.513 8 1.504
San Marino 2.493 62 2.127
Guinea-Bissau 2.455 45 2.398
Chad 2.229 104 1.724
Liechtenstein 2.224 41 1.979
New Zealand 2.186 25 2.100
Yemen 2.101 610 1.401
Liberia 1.779 83 1.406
Vietnam 1.497 35 1.339
Sint Maarten 1.465 27 1.370
Eritrea 1.363 3 694
Mongolia 1.308 2 884
Sao Tome and Principe 1.024 17 983
Saint Martin 995 12 855
Monaco 917 3 743
Turks and Caicos 910 6 783
Comoros 864 13 732
Burundi 842 2 687
Taiwan 817 7 697
Papua New Guinea 799 9 755
Bhutan 734 0 453
Diamond Princess 712 13 699
Bermuda 624 10 519
Faeroe Islands 622 0 566
Barbados 606 7 324
Mauritius 531 10 513
Tanzania 509 21 183
Cambodia 382 0 362
Isle of Man 380 25 349
Saint Lucia 360 5 292
Cayman Islands 347 2 299
Seychelles 322 1 222
Caribbean Netherlands 196 3 180
St. Barth 190 1 172
Brunei 172 3 149
Antigua and Barbuda 160 5 148
Grenada 127 1 107
Saint Vincent and the Grenadines 124 0 100
Dominica 88 0 83
British Virgin Islands 86 1 74
Fiji 49 2 44
Timor-Leste 49 0 37
Macau 46 0 46
Laos 41 0 40
New Caledonia 40 0 38
Saint Kitts and Nevis 33 0 31
Falkland Islands 29 0 17
Greenland 27 0 21
Vatican City 27 0 15
Solomon Islands 17 0 10
Saint Pierre Miquelon 16 0 14
Anguilla 15 0 13
Montserrat 13 1 12
Western Sahara 10 1 8
MS Zaandam 9 2 7
Marshall Islands 4 0 4
Wallis and Futuna 4 0 1
Samoa 2 0 2
Vanuatu 1 0 1
Dữ liệu trên được thống kê theo nguồn https://corona.kompa.ai/, https://ncov.moh.gov.vn/
THÚY HẠNH
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement