Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Tái đàn còn gặp nhiều khó khăn, giá heo hơi vẫn chưa hạ nhiệt?

Giá cả hàng hóa

22/07/2020 16:31

Dự báo giá heo hơi ngày 23/7 tiếp tục tăng, trong khi tình hình tái đàn ở các địa phương gặp nhiều khó khăn và diễn ra chậm chạp.

Giá heo hơi hôm nay 22/7 ghi nhận tại miền Bắc và Trung tiếp tục tăng nhẹ, trong khi khu vực miền Nam đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua.

Tại Trà Vinh, Bà Nguyễn Ngọc Hài, Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh cho biết,dịch tả heo châu Phiđã gây thiệt hại heo cho người chăn nuôi trên địa bàn tỉnh.

Tổng cộng 97/106 xã, phường, thị trấn tại Trà Vinh đã xảy ra dịch bệnh. Tổng đàn heo bị tiêu hủy hơn 86.000 con của 3.911 hộ, với tổng trọng lượng gần 4.000 tấn.

Để khắc phục thiệt hại, giúp người chăn nuôi tái đàn heo, tỉnh Trà Vinh đã giải ngân nguồn kinh phí hơn 140 tỷ đồng và triển khai nhiều hoạt động hỗ trợ.

Tuy nhiên, do nguồn cung ứng con giống hạn chế và giá heo giống tăng cao nên việc tái đàn heo chăn nuôi không đạt theo kế hoạch đề ra của tỉnh.

Theo bà Nguyễn Ngọc Hài, năm 2020, ngành nông nghiệp tỉnh có kế hoạch phát triển tổng đàn heo khoảng 320.000 con. Vì vậy, từ nay đến cuối năm, ngành nông nghiệp tỉnh đẩy mạnh các hoạt động hỗ trợ người chăn nuôi có mong muốn tái đàn heo.

Cụ thể, Chi cục Chăn nuôi - Thú y tỉnh giới thiệu danh sách các cơ sở kinh doanh giống gia súc uy tín cho người chăn nuôi cho nhu cầu. Tổ chức tập huấn và tư vấn kỹ thuật chăm sóc, vệ sinh thú y và tiêm phòng đầy đủ cho heo, thông tin từ báoThanh Tra.

Giáheo hơi miền Bắc:Dự báo chưa hạ nhiệt, với khả năng tăng 2.000 đồng lên 92.000 đồng/kg tại Hưng yến, Thái Bình. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 91.000 đồng/kg tại Ninh Bình. Tại Phú Thọ, giá heo khả năng tăng 1.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg. Các tỉnh, thành còn lạigiá heo chủ yếu dao động ở mức 91.000 - 92.000 đồng/kg.

Tại miền Trungvà Tây nguyên dự báo giá heo hơitiếp tục tăng trên diện rộng. Giá heo ổn định mức cao nhất khu vực với 90.000 đồng/kg tại Bình Định và Bình Thuận. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 85.000 đồng/kg tại Quảng Trị, Quảng Nam. Các tỉnh, thành còn lạigiá heo chủ yếu dao động ở mức 86.000 - 88.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam:Dự báo tăng theo chiều cả nước. Giá heo tăng 2.000 đồng lên mức 90.000 đồng/kg tại Long An, Cần Thơ, Bến Tre, Hậu Giang. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 87.000 đồng/kg tại Bình Phước, An Giang.Các tỉnh, thành còn lạigiá heo chủ yếu dao động ở mức 87.000 - 88.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 23/7/2020
Tỉnh/thànhKhoảng giá (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội90.000-92.000Giữ nguyên
Hải Dương89.000-90;000Giữ nguyên
Thái Bình90.000-92.000 2.000
Bắc Ninh88.000-89.000Giữ nguyên
Hà Nam90.000-92.000Giữ nguyên
Hưng Yên90.000-92.000 2.000
Nam Định89.000-90.000 1.000
Ninh Bình90.000-91.000 1.000
Hải Phòng89.000-90.000Giữ nguyên
Quảng Ninh90.000-91.000 1.000
Lào Cai90.000-92.000Giữ nguyên
Tuyên Quang90.000-91.0000Giữ nguyên
Cao Bằng90.000-91.000Giữ nguyên
Bắc Kạn89.000-90.000Giữ nguyên
Phú Thọ89.000-90.000 1.000
Thái Nguyên90.000-91.000 1.000
Bắc Giang90.000-91.000Giữ nguyên
Vĩnh Phúc90.000-91.000Giữ nguyên
Lạng Sơn90.000-91.000Giữ nguyên
Lai Châu90.000-91.000Giữ nguyên
Thanh Hóa86.000-87.000Giữ nguyên
Nghệ An85.000-87.000 2.000
Hà Tĩnh87.000-88.000Giữ nguyên
Quảng Bình80.000-82.000Giữ nguyên
Quảng Trị84.000-85.000 2.000
TT-Huế84.000-85.000 1.000
Quảng Nam84.000-85.000 2.000
Quảng Ngãi80.000-81.000Giữ nguyên
Bình Định89.000-90.000Giữ nguyên
Phú Yên81.000-82.000Giữ nguyên
Ninh Thuận87.000-88.000Giữ nguyên
Khánh Hòa86.000-87.000 2.000
Bình Thuận89.000-90.000Giữ nguyên
Đắk Lắk86.000-87.000 3.000
Đắk Nông80.000-81.000Giữ nguyên
Lâm Đồng86.000-87.000Giữ nguyên
Gia Lai84.000-85.000Giữ nguyên
Đồng Nai90.000-92.000Giữ nguyên
TP.HCM87.000-88.000 1.000
Bình Dương86.000-87.000Giữ nguyên
Bình Phưc84.000-85.000 2.000
BR-VT84.000-85.000 2.000
Long An88.000-90.000 2.000
Tiền Giang84.000-85.000Giữ nguyên
Bạc Liêu85.000-86.000Giữ nguyên
Bến Tre89.000-90.000 2.000
Trà Vinh89.000-90.000Giữ nguyên
Cần Thơ88.000-90.000 2.000
Hậu Giang87.000-88.000 2.000
Cà Mau87.000-88.000 .2000
Vĩnh Long87.000-88.000 1.000
An Giang84.000-85.000 1.000
Kiêng Giang89.000-90.000Giữ nguyên
Sóc Trăng87.000-88.000 1.000
Đồng Tháp86.000-87.000 1.000
Tây Ninh88.000-89.000Giữ nguyên


PHƯỢNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement