19/10/2021 09:33
Lợi suất trái phiếu Mỹ tăng, đồng USD phục hồi
Giá USD hôm nay 19/10 có dấu hiệu phục hồi trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng lên.
Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 93,927 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD Mỹ phục hồi trong bối cảnh lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ tăng lên tạo ra sự hấp dẫn của đồng bạc xanh.
Lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ mở rộng xu hướng tích cực trong những tuần gần đây với lợi suất trái phiếu kỳ hạn 5 năm tăng lên mức cao nhất kể từ tháng 2/2020 khi các nhà đầu tư dự đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) đang chuẩn bị tăng lãi suất vào đầu năm sau, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Bên cạnh đó, dữ liệu lạm phát mạnh ở New Zealand, những bình luận kém ôn hòa từ Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) và tăng trưởng chậm lại ở Trung Quốc đã tái khẳng định vấn đề lạm phát gia tăng và trì trệ trong trưởng trên thị trường toàn cầu. Nguy cơ lạm phát cũng đã thúc đẩy kỳ vọng thắt chặt chính sách tiền tệ toàn cầu sớm hơn.
Raffi Boyadjian, chiến lược gia đầu tư tại công ty môi giới XM, nhận định lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ cao hơn kết hợp với con số GDP yếu của Trung Quốc đang thúc đẩy nhu cầu đối với đồng bạc xanh và các đồng tiền an toàn khác.
Trong các dữ liệu nổi bật khác, tăng trưởng kinh tế của Trung Quốc đạt tốc độ chậm nhất trong một năm trong quý III, với tình trạng thiếu điện ảnh hưởng đến sản lượng của các nhà máy, trong khi giá dầu thô tăng hơn 1% lên gần mức cao nhất kể từ năm 2018.
Ngày 18/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.160 VND/USD, tăng 1 đồng so với mức niêm yết cuối tuần.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.805 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.630 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.867 VND/USD.
Trên thị trường tự do, đồng USD được giao dịch ở mức 23.250 - 23.300 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 19/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.655 | 22.675 | 22.855 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | | 22.860 |
BIDV | 22.660 | 22.660 | 22.860 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.670 | 22.670 | 22.850 | 22.850 |
Indovina | 22.690 | 22.700 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.665 | 22.675 | 22.840 | |
MSB | 22.660 | | 22.860 | |
MB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.880 |
OCB | 22.657 | 22.677 | 23.130 | 22.840 |
OceanBank | 22.665 | 22.675 | 22.840 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.625 | 22.660 | 22.860 | 22.8605 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.860 | 22.860 |
Sacombank | 22.658 | 22.668 | 22.870 | 22.840 |
Saigonbank | 22.650 | 22.670 | 22.840 | |
SCB | 22.690 | 22.690 | 22.840 | 22.840 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.670 | 22.680 | 22.850 | |
Techcombank | 22.644 | 22.664 | 22.854 | |
TPB | 22.620 | 22.660 | 22.858 | |
UOB | 22.575 | 22.635 | 22.885 | |
VIB | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VietABank | 22.655 | 22.685 | 22.835 | |
VietBank | 22.635 | 22.655 | | 22.855 |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.638 | 22.658 | 22.858 | |
VPBank | 23.640 | 23.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.663 | 22.857 | |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp