Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Khoảng cách giá heo hơi giữa hai miền ngày càng lớn

Giá cả hàng hóa

20/01/2022 06:47

Giá heo hơi tại các tỉnh thành miền Bắc đã lên 60.000 đồng/kg, trong khi tại nhiều địa phương phía Nam giá heo chỉ khoảng 50.000 – 51.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… dao động trong khoảng từ 56.000 – 60.000 đồng/kg. Cục bộ, có một số địa phương tại các như Thái Bình, Hải Dương, Hà Nội… đã bắt đầu xuất hiện mức giá 61.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ... giá phổ biến ở mức 55.000 - 598.000 đồng/kg, nhiều địa phương giá 60.000 đồng/kg.

271766998_780367860025465_2401885762609789594_n.jpg
Dù giá heo hơi miền Bắc đã tăng cục bộ lên mức 61.000 đồng/kg, nhưng một số địa phương bắt đầu có dấu hiệu giảm nhẹ khi nguồn cung heo ra thị trường tăng cao.

Các tỉnh vùng cao giá heo tại Hòa Bình, Sơn La duy trì ở mức 54.000 - 60.000 đồng/kg, tùy địa phương và tùy theo giống heo. Lai Châu, Điện Biên cao hơn, trong khoảng 56.000 – 61.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 55.000 – 60.000 đồng/kg...

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Đà tăng giá heo hơi tại miền Trung – Tây Nguyên có xu hướng chậm lại. Mức giá bình quân trong vùng đang là 54.000 - 58.000 đồng/kg.

Tại Bắc Trung bộ, giá heo hơi các tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn có những khu vực có giá 60.000 đồng/kg nhưng không nhiều, mức phổ biến tại các địa phương chỉ khoảng 55.000 – 58.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế đã lên mức 53.000 – 57.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ giá heo hơi không tăng thêm. Quảng Nam Đà Nẵng duy trì mức bình quân 55.000 – 58.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Bình Thuận 54.000 – 57.000 đồng/kg; Bình Định 52.000 – 55.000 đồng/kg…

Giá heo hơi tại Tây Nguyên giữ ở mức 52.000 - 55.000 đồng/kg. Lâm Đồng vẫn là tỉnh có mức giá cao nhất khi có những khu vực giá heo hơi đang giao dịch ở mức 56.000 đồng/kg, còn mức phổ biến trong tỉnh là 53.000 – 55.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 51.000 – 54.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam cũng không ghi nhận tăng thêm. Khu vực Đông Nam bộ giá heo khá cao, ở mức 53.000 – 56.000 đồng/kh. Tại TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương giá phổ biến trong khoảng 52.000 – 56.000 đồng/kg. Bình Phước từ 50.000 – 54.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ vẫn thấp hơn các tỉnh miền Đông. Chỉ một số khu vực giáp ranh với TP.HCM thuộc các tỉnh Long An, Tiền Giang giá heo có mức 54.000 – 55.000 đồng/kg. Còn lại nhiều địa phương chỉ quanh mức 50.000 đồng/kg. Trà Vinh, Bến Tre, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang… từ 50.000 – 52.000 đồng/kg. Cần Thơ, Long An, Tiền Giang có phẩn nhỉnh hơn, khi có những khu vực có giá 53.000 đồng/kg. Đồng Tháp, An Giang quanh mức 50.000 – 53.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo về chợ đầu mối Hóc Môn ngày 19/01/2022 là 5.320 con (heo mảnh). Giá thịt heo sỉ giảm nhẹ so với hai ngày trước, đầu phiên dao động trong khoảng 67.000 - 69.000 đồng/kg, trung bình dao động trong khoảng 60.000-65.000₫/kg. Chợ giao dịch chậm.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày20/1/2022

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
55.000-6.000
1.000
2
Hưng Yên
55.000-59.000
1.000
3
Thái Bình
55.000-60.000
1.000
4
Hải Dương
57.000-61.000
1.000
5
Hà Nam
55.000-58.000
1.000
6
Hòa Bình
54.000-57.000
1.000
7
Quảng Ninh
57.000-60.000
8
Nam Định
55.000-59.000
1.000
9
Ninh Bình
55.000-60.000
1.000
10
Phú Thọ
56.000-60.000
1.000
11
Thái Nguyên
55.000-60.000
2.000
12
Vĩnh Phúc
55.000-59.000
1.000
13
Bắc Giang
55.000-59.000
1.000
14
Tuyên Quang
55.000-59.000
1.000
15
Lạng Sơn
54.000-59.000
1.000
16
Cao Bằng
54.000-59.000
1.000
17
Yên Bái
54.000-57.000
1.000
18
Lai Châu
52.000-60.000
1.000
19
Sơn La
54.000-58.000
1.000
20
Thanh Hóa
52.000-60.000
2.000
21
Nghệ An
54.000-59.000
2.000
22
Hà Tĩnh
54.000-59.000
2.000
23
Quảng Bình
53.000-58.000
1.000
24
Quảng Trị
53.000-57.000
2.000
25
Thừa Thiên Huế
54.000-57.000
2.000
26
Quảng Nam
54.000-58.000
1.000
27
Quảng Ngãi
53.000-57.000
1.000
28
Phú Yên
53.000-56.000
1.000
29
Khánh Hòa
52.000-56.000
30
Bình Thuận
52.000-55.000
31
Bình Định
52.000-55.000
1.000
32
Kon Tum
52.000-55.000
1.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
1.000
34
Đắk Lắk
52.000-55.000
1.000
35
Đắk Nông
52.000-55.000
1.000
36
Lâm Đồng
53.000-56.000
1.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-55.000
1.000
38
Đồng Nai
53.000-55.000
39
TP.HCM
53.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
50.000-54.000
42
Long An
51.000-54.000
43
Tiền Giang
50.000-53.000
44
Bến Tre
49.000-52.000
1.000
45
Trà Vinh
49.000-10.000
1.000
46
Bạc Liêu
49.000-51.000
1.000
47
Sóc Trăng
50.000-52.000
1.000
48
Vĩnh Long
49.000–52.000
1.000
48
An Giang
49.000-52.000
1.000
49
Cần Thơ
51.000-54.000
2.000
50
Đồng Tháp
50.000-53.000
1.000
51
Cà Mau
49.000-51.000
52
Kiên Giang
48.000-51.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement