Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Gián đoạn trong vận chuyển, phân phối, giá heo hơi miền Nam tiếp tục giảm nhẹ

Giá cả hàng hóa

10/07/2021 06:29

Đồng Nai, TP.HCM đồng loạt áp dụng giãn cách xã hội theo chỉ thị 16 khiến việc vận chuyển, tiêu thụ thịt heo giữa các tỉnh khó khăn, giá heo hơi khu vực Đông Nam bộ tiếp tục giảm.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, hoạt động lưu thông, giao dịch heo khu vực Đông Nam bộ bị gián đoạn trong sang ngày 9/7. Lượng heo về các cơ sở giết mổ của TP.HCM chỉ khoảng 2.550 con, lượng heo tồn đọng tại các điểm giết mổ khá nhiều khiến giá heo hơi tiếp tục xu hướng giảm, người chăn nuôi gặp nhiều khó khăn.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc dao động 58.000 – 63.000 đồng/kg. Mức này ổn định trong vài ngày qua. Trong đó Hà Nội Hưng Yên… vẫn có những khu vực giá heo được 64.000 đồng/kg, thường là các đàn heo siêu nạc và cũng không phổ biến. Các tỉnh khác Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Nam Định, Bắc Ninh, Hải Dương… từ 58.000 – 62.000 đồng/kg, tùy khu vực và tùy theo giống heo.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng dao động trong khoảng 57.000 – 61.000 đồng/kg. Những đàn heo siêu nạc có thể được mức giá 61.000 – 62.000 đồng/kg. Các tỉnh vùng Tây Bắc như Lai Châu, Điện Biên có mức giá quanh 65.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung có sự chênh lệch giữa Bắc Trung bộ và Nam Trung bọ. Các tỉnh Bắc miền Trung xu hướng giảm nhưng giảm rất chậm. Vẫn còn rất nhiều khu vực duy trì mức giá trên 60.000 đồng/kg. Cụ thể, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì ở mức bình quân từ 57.000 – 65.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 56.000 - 63.000 đồng/kg. Mức giá dưới 60.000 đồng/kg thường rơi vào những đàn heo lai, mỡ nhiều.

gia-heo-hom-nay.jpg
Giá heo hơi các tỉnh phía Nam ngày càng xấu đi

Các tỉnh Nam Trung bộ gia heo hơi thấp hơn hẳn, đặc biệt tại các tỉnh Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên do những địa phương này chịu ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 khiến hoạt động giao dịch, lưu thông bị ảnh hưởng. Nhiều khu vực giá heo hơn vẫn dưới mức 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Thuận vẫn có những vùng được mức giá trên 60.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên giá heo hơi tại Gia Lai, Kon Tum, Đắc Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng có mức bình quân 57.000 - 63.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Hai ngày qua, nhiều tỉnh phía Nam, đặc biệt tại TP.HCM và Đồng Nai xuất hiện tình trạng giá thịt heo tại các cửa hàng, chợ, siêu thị… tăng mạnh, trong khi giá heo hơi tại các vùng nuôi giảm. Các tỉnh thành áp dụng giãn cách xã hội đã ảnh hưởng đến hoạt động lưu thông thịt heo từ cơ sở giết mổ đến các điểm bán lẻ. Rất nhiều thương nhân tại các chợ đầu mối đã dừng buôn bán khi các chợ này phải tạm dừng hoạt động khiến thị trường thiếu hụt nguồn cung trong khi người nuôi muốn bán heo cũng khó hơn do thương lái dừng mua.

Giá heo hơi TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu vực chỉ quanh mức 55.000 đồng/kg, thấp hơn 3.000 – 5.000 đồng/kg so với cách đây 4 ngày.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam cũng có diễn biến tương tự. Nhiều khu vực tại Bến Tre, Sóc Trăng, Trà Vinh… thương lái đã trả giá heo hơi xuống dưới 50.000 đồng/kg. Hiện giá heo hơi tại Trà Vinh, Sóc Trăng, Bến Tre, Vĩnh Long, Bạc Liêu, Cần Thơ… giá heo hơi loại 1 chỉ quanh mức 53.000 – 56.000 đồng/kg. Các tỉnh khác như An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… có phần nhỉnh hơn, hiện trong khoảng 58.000 –60.000 đồng/kg, tùy loại heo.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 10/7

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
58.000-63.000
2
Hưng Yên
58.000-63.000
3
Thái Bình
57.000-64.000
4
Hải Dương
58.000-63.000
5
Hà Nam
58.000-63.000
6
Hòa Bình
56.000-62.000
7
Quảng Ninh
56.000-63.000
8
Nam Định
59.000-64.000
9
Ninh Bình
58.000-63.000
10
Phú Thọ
57.000-62.000
11
Thái Nguyên
57.000-62.000
12
Vĩnh Phúc
57.000-64.000
13
Bắc Giang
57.000-62.000
14
Tuyên Quang
56.000-63.000
15
Lạng Sơn
57.000-64.000
16
Cao Bằng
54.000-67.000
17
Yên Bái
57.000-63.000
18
Lai Châu
63.000-66.000
19
Sơn La
57.000-65.000
-1.000
20
Thanh Hóa
57.000-67.000
21
Nghệ An
59.000-65.000
22
Hà Tĩnh
60.000-68.000
23
Quảng Bình
60.000-65.000
24
Quảng Trị
60.000-64.000
25
Thừa Thiên Huế
60.000-65.000
26
Quảng Nam
58.000-63.000
27
Quảng Ngãi
52.000-61.000
28
Phú Yên
57.000-64.000
29
Khánh Hòa
58.000-65000
30
Bình Thuận
59.000-62.000
31
Bình Định
48.000-58.000
32
Kon Tum
56.000-62.000
33
Gia Lai
58.000-62.000
34
Đắk Lắk
55.000-60.000
35
Đắk Nông
55.000-58.000
36
Lâm Đồng
58.000-62.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
58.000-62.000
38
Đồng Nai
58.000-61.000
39
TP.HCM
59.000-62.000
40
Bình Dương
58.000-62.000
41
Bình Phước
58.000-61.000
42
Long An
57.000-59.000
43
Tiền Giang
50.000-56.000
44
Bến Tre
48.000-56.000
45
Trà Vinh
50.000-56.000
46
Bạc Liêu
53.000-56.000
47
Sóc Trăng
53.000-56.000
48
An Giang
55.000-60.000
49
Cần Thơ
55.000-60.000
50
Đồng Tháp
57.000-62.000
51
Cà Mau
57.000-62.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement