02/10/2021 10:09
Giá USD quay đầu đi xuống
Giá USD hôm nay 2/10 đảo chiều đi xuống cùng với sự sụt giảm của lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ, sau khi các nhà đầu tư có động thái chốt lời sau đợt tăng mạnh gần đây.
Đầu giờ sáng nay, chỉ số US Dollar Index (DXY), đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 94,09 điểm.
Theo Reuters, tỷ giá USD xuất hiện dấu hiệu suy yếu cùng với sự sụt giảm của lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ khi các nhà đầu tư có động thái chốt lời sau đợt tăng mạnh gần đây, nhưng các chuyên gia nhận định xu hướng đi xuống của đồng bạc xanh chỉ là tạm thời.
Trong tuần này, USD index đã công bố mức tăng lớn nhất kể từ cuối tháng 8 trong bối cảnh giới giao dịch dự đoán Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sẽ cắt giảm chương trình mua tài sản vào tháng 11 và có khả năng tăng lãi suất vào cuối năm tới.
Bên cạnh đó, tâm lý thị trường thận trọng do lo ngại về COVID-19 cùng với sự bất ổn trong tăng trưởng của Trung Quốc và tình hình bế tắc của Washington liên quan đến vấn đề nâng mức hạn vay đã hỗ trợ đồng USD, vốn được coi như một tài sản an toàn, theo Doanh nghiệp Niêm yết.
Tuy nhiên, hàng loạt dữ liệu thống kê trái chiều của Mỹ vào ngày 1/10 đã khiến tỷ giá USD đi xuống. Lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm của Mỹ cũng giảm gần 6 điểm cơ bản xuống còn 1,484%.
Các báo cáo chỉ ra chi tiêu của người tiêu dùng Mỹ đã tăng cao hơn dự kiến trong tháng 8 với mức tăng 0,8%, nhưng yếu hơn so với dự đoán vào tháng 7.
Ngoài ra, tình trạng lạm phát vẫn tăng, thể hiện qua chỉ số giá chi tiêu cá nhân (PCE) đã tăng 0,3% trong tháng 8, trong khi ISM cho biết chỉ số hoạt động tháng 9 của các nhà máy tại Mỹ đã tăng lên 61,1 từ mức 59,9 vào tháng 8.
Các chuyên gia dự báo một đợt tăng giá mạnh của đồng USD vẫn đang được tăng tốc nhờ sự thúc đẩy bởi chính sách của Cục Dự trữ Liên bang (Mỹ), lợi suất kho bạc tăng và lo ngại về khả năng xảy ra một “cuộc chiến” kéo dài, chật vật vì mức nợ trần của Mỹ, theo Reuters.
Bởi vì USD vẫn là đồng tiền thống trị thế giới, quỹ đạo của nó có thể có tác động lớn tới kinh tế, tài chính của tất cả mọi người, mọi doanh nghiệp và tổ chức, từ các tập đoàn đến những ngân hàng trung ương trên toàn cầu.
Ngày 1/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm ở mức 23.160 VND/USD, giảm 2 đồng so với mức niêm yết hôm qua.
Tỷ giá bán tham khảo tại Sở giao dịch NHNN ở mức 23.805 VND/USD.
Giá mua USD tại các ngân hàng hiện nằm trong khoảng 22.630 – 22.660 VND/USD, còn khoảng bán ra ở mức 22.840 – 22.869 VND/USD.
Trên thị trường "chợ đen", đồng USD được giao dịch ở mức 23.170 - 23.220 VND/USD.
TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 2/10/2021 | ||||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 22.650 | 22.670 | 22.870 | 22.870 |
ACB | 22.660 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Agribank | 22.665 | 22.675 | 22.855 | |
Bảo Việt | 22.640 | 22.640 | | 22.860 |
BIDV | 22.660 | 22.660 | 22.860 | |
CBBank | 22.650 | 22.670 | | 22.850 |
Đông Á | 22.680 | 22.680 | 22.840 | 22.840 |
Eximbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
GPBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
HDBank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Hong Leong | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
HSBC | 22.675 | 22.675 | 22.855 | 22.855 |
Indovina | 22.690 | 22.700 | 22.850 | |
Kiên Long | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
Liên Việt | 22.670 | 22.680 | 22.840 | |
MSB | 22.660 | | 22.860 | |
MB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
Nam Á | 22.610 | 22.660 | 22.860 | |
NCB | 22.650 | 22.670 | 22.850 | 22.870 |
OCB | 22.656 | 22.676 | 23.131 | 22.841 |
OceanBank | 22.670 | 22.680 | 22.840 | |
PGBank | 22.630 | 22.680 | 22.840 | |
PublicBank | 22.625 | 22.660 | 22.860 | 22.860 |
PVcomBank | 22.660 | 22.630 | 22.860 | 22.860 |
Sacombank | 22.656 | 22.696 | 22.868 | 22.838 |
Saigonbank | 22.660 | 22.680 | 22.840 | |
SCB | 22.690 | 22.690 | 22.850 | 22.850 |
SeABank | 22.660 | 22.660 | 22.960 | 22.860 |
SHB | 22.660 | 22.670 | 22.880 | |
Techcombank | 22.645 | 22.665 | 22.855 | |
TPB | 22.620 | 22.660 | 22.858 | |
UOB | 22.570 | 22.630 | 22.880 | |
VIB | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
VietABank | 22.655 | 22.685 | 22.835 | |
VietBank | 22.660 | 22.680 | | 22.840 |
VietCapitalBank | 22.640 | 22.660 | 22.860 | |
Vietcombank | 22.630 | 22.660 | 22.860 | |
VietinBank | 22.635 | 22.655 | 22.855 | |
VPBank | 23.640 | 23.660 | 22.860 | |
VRB | 22.650 | 22.660 | 22.860 | |
(Tổng hợp)
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp