Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá USD ở mức cao nhất trong hai tuần qua

Vàng - Ngoại tệ

24/03/2021 08:20

USD tăng trong bối cảnh chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) khẳng định sẽ tiếp tục duy trì các chính sách tiền tệ siêu nới lỏng để hỗ trợ nền kinh tế.

Chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động của đồng bạc xanh với rổ 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) đứng ở mức 92,21 điểm.

Tỷ giá euro so với USD giảm 0,09% xuống 1,1839. Tỷ giá đồng bảng Anh so với USD giảm 0,18% xuống 1,3725.

Theo Reuters, tỷ giá USD vượt qua mức cao nhất trong hai tuần, trong khi lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ giảm sau tuyên bố của Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang (Fed) Jerome Powell trước Quốc hội rằng lạm phát sẽ không vượt ra khỏi kiểm soát.

Lợi suất trái phiếu Mỹ đã giảm trở lại xuống mức 1,624%. Thứ Ba (23/3), trái phiếu kì hạn hai năm đã thu hút được nhiều nhu cầu từ các nhà đầu tư mặc dù thị trường đang hướng tới các cuộc đấu giá các trái phiếu có thời hạn dài hơn vào cuối tuần này.

Trong khi đó, USD Index đã tăng khoảng 2,4% từ đầu năm 2021 cho đến nay khi các nhà giao dịch nhận định việc triển khai vắc-xin COVID-19 tương đối nhanh chóng và chi tiêu kích thích ở Mỹ gia tăng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Tuy nhiên, đã xuất hiện tâm lý cảnh giác trên các thị trường toàn cầu, với hầu hết các chứng khoán của Mỹ đều giảm vào thứ Ba (23/3).

Góp phần vào sự thận trọng của thị trường là làn sóng lây lan thứ 3 của đại dịch COVID-19 ở Châu Âu. 

Trên thị trường trong nước, vào cuối phiên giao dịch 23/3, tỷ giá USD/VND ở một số ngân hàng phổ biến quanh mức: 22.990 đồng/USD và 23.170 đồng/USD (mua - bán).

Vietcombank niêm yết tỷ giá ở mức: 22.990 đồng/USD và 23.170 đồng/USD. Vietinbank: 22.975 đồng/USD và 23.175 đồng/USD. ACB: 23.000 đồng/USD và 23.160 đồng/USD.

TỶ GIÁ USD/VND HÔM NAY 24/3/2021
Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank22.98023.00023.15023.150
ACB22.98023.00023.16023.160
Agribank22.97522.99523.160 
Bảo Việt22.97022.970 23.150
BIDV22.97522.97523.175 
CBBank22.97022.990 23.170
Đông Á23.00023.00023.16023.160
Eximbank23.00023.00023.000 
GPBank22.97023.00023.160 
HDBank22.97022.99023.160 
Hong Leong22.97022.99023.170 
HSBC22.99022.99023.17023.170
Indovina22.99523.01023.144 
Kiên Long22.97022.99023.160 
Liên Việt22.98023.00023.160 
MSB22.990 23.170 
MB22.96522.97523.17523.175
Nam Á22.94022.99022.170 
NCB22.97022.99023.16023.600
OCB22.97122.99123.45023.155
OceanBank22.98023.00023.160 
PGBank22.95023.00023.160 
PublicBank22.95522.98523.17523.175
PVcomBank22.99022.96023.17523.175
Sacombank22.97623.01623.18823.158
Saigonbank22.97022.99023.160 
SCB23.00023.00023.40023.150
SeABank22.99022.99023.17023.170
SHB22.98522.99523.165 
Techcombank22.96522.98523.165 
TPB22.93622.97223.168 
UOB22.89022.95023.190 
VIB22.96022.98023.170 
VietABank22.97223.00223.152 
VietBank22.98023.000 23.170
VietCapitalBank22.98023.00023.180 
Vietcombank22.96022.99023.170 
VietinBank22.92522.97523.175 
VPBank22.97022.99023.170 
VRB22.96022.97523.170 

(Tổng hợp)

AN LY
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement