Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm trên diện rộng?

Giá cả hàng hóa

19/12/2020 16:54

Dự báo giá heo hơi theo xu hướng giảm vào ngày mai (20/12), khu vực phía Nam giảm mạnh nhất là 3.000 đồng/kg.

Theo ghi nhận, giá heo hơi hôm nay 19/12 giảm nhẹ từ 1.000 - 2.000 đồng/kg.Mức giá thấp nhất toàn quốc là 67.000 đồng/kg hiện có mặt tại miền Trung, Tây Nguyên.

Trước đó, Bộ Công Thương cũng đã có văn bản yêu cầu Sở Công Thương các tỉnh, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cùng các đơn vị chức năng theo dõi sát tình hình thời tiết, sản xuất, diễn biến dịch bệnh, nhất là dịch tả heo châu Phi.

Đồng thời, đánh giá năng lực cung ứng nguồn hàng thịt heo và các mặt hàng thực phẩm thiết yếu khác để chủ động phương án bảo đảm nguồn cung, ổn định thị trường vào dịp cuối năm và Tết Nguyên đán Tân Sửu 2021.

Dự báo giá heo hơi ngày mai 20/11

Khu vực phía Bắc:Giá heo hơi giảm nhẹ vài nơi. Tại Yên Bái, Thái Bình, giá giảm 1.000 đồng xuống 70.000 đồng/kg. Tại Hà Nội, giá heo hơi ngày mai khả năng giảm 2.000 đồng, còn 72.000 đồng/kg

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi quanh mức 68.000 - 73.000 đồng/kg.

Khu vực miền Trung và Tây nguyên:Giá heo hơi dự báo giảm 1.000 đồng, xuống mức 68.000 đồng/kg tại Lâm Đồng, Ninh Thuận. Giảm 1.000 đồng/kg xuống mức 69.000 đồng/kg tại Quảng Bình, Quảng Ngãi.

Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi dao động ở mức 68.000 - 71.000 đồng/kg.

Khu vực phía Nam:Giá heo hơi dự báo theo chiều cả nước. Theo đó, tại An Giang, giá heo hơi giảm 3.000 đồng xuống mức 68.000 đồng/kg. Tại Đồng Nai, Bình Phước, Vũng Tàu, giá heo hơi khả năng rớt xuống mức 69.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg.

Các tỉnh còn lại giá heo dao động ở mức 69.000 - 71.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 20/12/2020
Tỉnh/thànhGiá dự báo (đồng/kg)Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội72.000-73.000-2.000
Hải Dương65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Bình69.000-70.000-1.000
Bắc Ninh64.000-65.000Giữ nguyên
Hà Nam65.000-66.000-2.000
Hưng Yên72.000-73.000-1.000
Nam Định69.000-70.000-1.000
Ninh Bình68.000-69.000-1.000
Hải Phòng64.000-65.000Giữ nguyên
Quảng Ninh64.000-65.000Giữ nguyên
Lào Cai64.000-65.000-1.000
Tuyên Quang70.000-71.000-1.000
Cao Bằng64.000-66.000Giữ nguyên
Bắc Kạn65.000-66.000Giữ nguyên
Phú Thọ65.000-66.000Giữ nguyên
Thái Nguyên68.000-69.000-1.000
Bắc Giang66.000-67.000-2.000
Vĩnh Phúc69.000-70.000-1.000
Lạng Sơn65.000-66.000Giữ nguyên
Lai Châu66.000-67.000Giữ nguyên
Thanh Hóa68.000-69.000Giữ nguyên
Nghệ An68.000-69.000-1.000
Hà Tĩnh69.000-70.000-1.000
Quảng Bình70.000-71.000Giữ nguyên
Quảng Trị68.000-69.000Giữ nguyên
TT-Huế68.000-69.000Giữ nguyên
Quảng Nam69.000-70.000-2.000
Quảng Ngãi70.000-71.000-3.000
Bình Định69.000-70.000-3.000
Phú Yên67.000-68.000Giữ nguyên
Ninh Thuận69.000-70.000-1.000
Khánh Hòa70.000-71.000-1.000
Bình Thuận69.000-70.000-3.000
Đắk Lắk68.000-69.000Giữ nguyên
Đắk Nông68.000-69.000Giữ nguyên
Lâm Đồng69.000-70.000-2.000
Gia Lai68.000-69.000Giữ nguyên
Đồng Nai70.000-71.000-1.000
TP.HCM69.000-70.000-1.000
Bình Dương70.000-71.000-1.000
Bình Phước70.000-71.000Giữ nguyên
BR-VT69.000-70.000Giữ nguyên
Long An68.000-69.000-2.000
Tiền Giang70.000-71.000Giữ nguyên
Bạc Liêu69.000-70.000Giữ nguyên
Bến Tre70.000-71.000-2.000
Trà Vinh70.000-71.000-2.000
Cần Thơ69.000-70.000-3.000
Hậu Giang70.000-71.000-1.000
Cà Mau70.000-71.000-3.000
Vĩnh Long68.000-69.000Giữ nguyên
An Giang68.000-69.000-3.000
Kiên Giang70.000-71.000-1.000
Sóc Trăng70.000-71.000-2.000
Đồng Tháp70.000-71.000-1.000
Tây Ninh68.000-69.000Giữ nguyên


P.P
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement