Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tiếp tục giảm

Giá cả hàng hóa

28/08/2021 06:26

Giá heo hơn các vùng miền tiếp tục giảm thêm do tiêu thụ khó khăn, khi các địa phương siết chặt biện pháp chống dịch, người dân không ra khỏi nhà.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc đã không còn nhiều khu vực được mức giá 56.000 đồng/kg mà hầu hết chỉ 53.000 – 54.000 đồng/kg. Ngay cả những địa phương có những khu vực có được mức giá cao tại đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hà Nam, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… cũng chỉ còn quanh mức 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc như Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Bắc Giang, Thái Nguyên… cũng giảm nhẹ, mức giá 50.000 - 52.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn trong khi mức 54.000 – 55.000 đồng/kg đang ít dần.

237108293_356751079424907_1545752857815153213_n.jpg
Khó tiêu thụ khiến giá heo hơi liên tục giảm

Các tỉnh vùng cao như Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Yên Bái… và các tỉnh Tây Bắc (Lai Châu, Điện Biên, Sơn La) giá heo hơi cũng giảm xuống còn 53.000-56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung đi ngang. Tại Bắc Trung bộ giá heo hơi tại Thanh Hóa giảm thêm từ 1.000-2.000 đồng/kg, hiện chỉ dao động trong 50.000-54.000 đồng/kg. Các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh… giá heo phổ biến 53.000-55.000 đồng/kg. Số ít khu vực có mức giá 55.000 - 56.000 đồng/kg. Quảng Bình, Quảng Trị, 54.000 - 56.000 đồng/kg, trong đó Thừa Thiên Huế dao động từ 54.000-57.000.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo dao động trong khoảng 50.000-56.000 đồng/kg. Trong đó Quảng Nam, Quảng Ngãi cũng giiamr 1.000-2.000 đồng/kg còn 56.000-57.000 đồng/kg. Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 55.000 đồng/kg. Bình Định thấp nhất, chỉ 50.000-52.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo giữ ở mức thấp. Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng đều có chung mức mình quân 50.000-54.000 đồng/kg. Cục bộ có khu vực giá được 53.000 – 55.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh Đông Nam bộ không ghi nhận giảm thêm, hiện các đầu mối vẫn giao dịch quanh mức 52.000 - 54.000 đồng/kg. Trong đó Đồng Nai, Bình Dương thấp nhất, bình quân chỉ 52.000-53.000 đồng/kg. Bà Rịa – Vũng Tàu, TP.HCM cao hơn, nhiều khu vực được 55.000-56.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Tây Nam bộ như Long An, Bến Tre, Tiền Giang duy trì ở mức bình quân 53.000 – 56.000 đồng/kg, một số khu vực có mức giá 57.000 – 60.000 đồng/kg. Vĩnh Long, Bạc Liêu, Sóc Trăng thấp hơn, chỉ quanh mức 53.000-56.000 đồng/kg

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 28/8

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
53.000-56.000
-1.000
2
Hưng Yên
53.000-56.000
-1.000
3
Thái Bình
54.000-56.000
-1.000
4
Hải Dương
53.000-56.000
-1.000
5
Hà Nam
51.000-54.000
6
Hòa Bình
52.000-54.000
-1.000
7
Quảng Ninh
52.000-56.000
8
Nam Định
52.000-56.000
-1.000
9
Ninh Bình
53.000-56.000
-1.000
10
Phú Thọ
50.000-54.000
-1.000
11
Thái Nguyên
50.000-55.000
-1.000
12
Vĩnh Phúc
50.000-54.000
-1.000
13
Bắc Giang
51.000-55.000
14
Tuyên Quang
50.000-54.000
-1.000
15
Lạng Sơn
51.000-58.000
16
Cao Bằng
50.000-54.000
17
Yên Bái
50.000-55.000
18
Lai Châu
50.000-58.000
-2.000
19
Sơn La
50.000-55.000
20
Thanh Hóa
50.000-54.000
-1.000
21
Nghệ An
52.000-56.000
-1.000
22
Hà Tĩnh
52.000-55.000
-2.000
23
Quảng Bình
53.000-55.000
24
Quảng Trị
53.000-56.000
25
Thừa Thiên Huế
53.000-57.000
-1.000
26
Quảng Nam
54.000-56.000
-1.000
27
Quảng Ngãi
54.000-56.000
28
Phú Yên
53.000-55.000
-1.000
29
Khánh Hòa
54.000-55.000
-1.000
30
Bình Thuận
53.000-54.000
1.000
31
Bình Định
50.000-55.000
-1.000
32
Kon Tum
50.000-55.000
-1.000
33
Gia Lai
52.000-55.000
34
Đắk Lắk
54.000-56.000
35
Đắk Nông
50.000-55.000
36
Lâm Đồng
53.000-56.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
53.000-58.000
38
Đồng Nai
51.000-55.000
39
TP.HCM
54.000-56.000
40
Bình Dương
52.000-55.000
41
Bình Phước
53.000-58.000
42
Long An
55.000-57.000
-2.000
43
Tiền Giang
53.000-55.000
-1.000
44
Bến Tre
52.000-55.000
-2.000
45
Trà Vinh
53.000-55.000
-1.000
46
Bạc Liêu
53.000-56.000
-1.000
47
Sóc Trăng
55.000-56.000
-1.000
48
An Giang
54.000-56.000
-1.000
49
Cần Thơ
55.000-56.000
-1.000
50
Đồng Tháp
55.000-56.000
-1.000
51
Cà Mau
54.000-56.000
-1.000
52
Kiên Giang
54.000-58.000
-2.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement