Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tăng nhẹ tại một số tỉnh phía Nam

Giá cả hàng hóa

05/06/2021 01:12

Giá heo hơi tại Long An, TP.HCM, Bình Dương tăng nhẹ trong khi các tỉnh giữ nguyên hoặc giảm nhẹ.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thành miền Bắc không ghi nhận biến động. Hà Nội, một phần Hưng Yên, Ninh Bình vẫn là những khu vực có mức giá cao nhất (68.000 – 71.000 đồng/kg). Trong khi các tỉnh thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nam Hải Dương, Nam Định… duy trì ở mức 65.000 – 68.000 đồng/kg.

Các tỉnh trung du miền núi như Bình, Phú Thọ, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc… giá heo hơi trong khoảng 65.000 – 67.000 đồng/kg.

Yên Bái, Hà Giang, Lạng Sơn, Lào Cai, Cao Bằng thấp hơn, quanh mức 60.000 – 65.000 đồng/kg. Nhiều khu vực thuộc Cao Bằng giá heo chỉ khoảng 55.000 - 56.000 đồng/kg, tùy loại heo.

gia-heo-hoi.jpg
Giá heo hơi miền Nam có thể biến động mạnh nếu Đồng Nai áp dụng quy định người về từ TP.HCM phải cách ly 21 ngày

Các tỉnh vùng nói Tây Bắc có khoảng giá khá lớn. Tại Sơn La, Lai Châu, Điện Biên đa số các vùng đều có giá heo trên 70.000 đồng/kg, nhưng số ít địa phương chỉ quanh mức 65.000 đồng/kg, thậm chí thấp hơn.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi miền Trung ghi nhận tăng nhẹ tại một số địa phương thuộc hai tỉnh Thanh Hóa, Nghệ An. Mức giá phổ biến tại các tỉnh này là 67.000 – 69.000 đồng/kg, nhưng số khu vực được mức 70.000 -72.000 đồng/kg cũng đang nhiều thêm. Các tỉnh từ Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế giữ ở mức cao, khoảng 70.000-73.000 đồng/kg.

Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi tại Quảng Ngãi, Quảng Nam, Khánh Hòa, Phú Yên 70.000 - 72.000 đồng/kg. Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận thấp hơn cũng dao động trong khoảng 69.000 - 71.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại Tây Nguyên duy trì ở mức thấp, khoảng 65.000 – 67.000 đồng/kg. Mức giá này phổ biến tại Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum… Lâm Đồng cao hơn, dao động 67.000 -71.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam có diễn biến trái chiều. Tại TP.HCM, Long An, Bình Dương tăng nhẹ, số trại bán được mức giá 70.000 đồng/kg nhiều hơn. Theo các đầu mối giết mổ, giá heo hơi tại Đồng Nai có nguy cơ giảm nhanh, nếu như tỉnh này áp dụng quy định người từ TP.HCM về Đồng Nai phải cách ly 21 ngày để phòng ngừa COVID-19. Quy định này có thể khiến quá trình lưu thông heo và thịt heo giữa hai địa bàn gián đoạn. Đồng Nai là nguồn cung thịt heo chính cho thị trường TP.HCM.

Trái ngược với diễn biến heo hơi tại một số tỉnh miền Đông, giá heo hơi tại dác tỉnh Tây Nam bộ có xu hướng tăng nhẹ. Rõ nhất là tại Long An, nhiều khu vực đã lên lại mức 70.000 đồng/kg. Bến Tre, Tiền Giang cũng có khu vực giá lên mức 67.000 – 68.000 đồng/kg.

Các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, An Giang, Đồng Tháp, Trà Vinh, Tiền Giang… giữ ở mức thấp, 65.000 – 68.000 đồng/kg. Cần Thơ, An Giang, Đồng Tháp có phần cao hơn, nhưng mức cao nhất cũng chỉ 70.000 -71.000 đồng/kg.

Tổng lượng heo (heo mảnh/móc hàm) về hai chợ đầu mối (Hóc Môn, Bình Điền) đêm ngày 3/6 sáng sớm ngày 4/6 là là 5.200 con, giảm hơn 500 con so với đêm trước đó. Heo nhỏ (loại 20-65 kg/kg) khoảng 500 con. Theo các đầu mối, mãi lực cả hai chợ đã tốt hơn hai phiên trước đó.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 5/6

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
66.000-70.000
2
Hưng Yên
67.000-71.000
3
Thái Bình
67.000-71.000
4
Hải Dương
67.000-71.000
5
Hà Nam
64.000-70.000
6
Hòa Bình
64.000-70.000
7
Quảng Ninh
67.000-71.000
8
Nam Định
66.000-71.000
9
Ninh Bình
68.000-71.000
10
Phú Thọ
62.000-70.000
11
Thái Nguyên
65.000-70.000
12
Vĩnh Phúc
65.000-70.000
13
Bắc Giang
65.000-69.000
14
Tuyên Quang
60.000-69.000
15
Lạng Sơn
60.000-70.000
16
Cao Bằng
56.000-68.000
17
Yên Bái
62.000-70.000
18
Lai Châu
65.000-70.000
19
Sơn La
60.000-72.000
20
Thanh Hóa
68.000-72.000
21
Nghệ An
68.000-71.000
22
Hà Tĩnh
66.000-71.000
23
Quảng Bình
69.000-72.000
24
Quảng Trị
65.000-72.000
25
Thừa Thiên Huế
67.000-72.000
26
Quảng Nam
68.000-71.000
27
Quảng Ngãi
69.000-71.000
28
Phú Yên
69.000-71.000
29
Khánh Hòa
70.000-71.000
30
Bình Thuận
69.000-70.000
31
Bình Định
65.000-69.000
32
Kon Tum
60.000-66.000
33
Gia Lai
62.000-68.000
34
Đắk Lắk
63.000-69.000
35
Đắk Nông
65.000-68.000
36
Lâm Đồng
68.000-71.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
69.000-70.000
_1.000
38
Đồng Nai
68.000-69.000
-1.000
39
TP.HCM
68.000-71.000
40
Bình Dương
68.000-70.000
41
Bình Phước
68.000-71.000
42
Long An
66.000-70.000
1.000
43
Tiền Giang
68.000-69.000
44
Bến Tre
62.000-67.000
45
Trà Vinh
66.000-68.000
46
Bạc Liêu
65.000-68.000
47
Sóc Trăng
65.000-67.000
48
An Giang
67.000-70.000
49
Cần Thơ
68.000-70.000
50
Đồng Tháp
67.000-70.000
51
Cà Mau
68.000-70.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement