Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tăng nhẹ ngày cuối tuần

Giá cả hàng hóa

21/11/2020 14:49

Dự báo giá heo hơi ngày 22/11 tăng trở lại từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên diện rộng, trong đó mức cao nhất cả nước khả năng đạt 76.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc tăng nhẹ

Giá heo hơi tăng 1.000 đồng lên mức 66.000 đồng/kg tại Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình. Lên mức 66.000 đồng/kg, tức tăng 2.000 đồng/kg heo hơi tại Tuyên Quang. Riêng tại Thái Bình khả năng giá heo hơi đạt mức cao nhất với 67.000 đồng/kg, nhích 1.000 đồng/kg nhẹ.

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 22/11, dao động trong khoảng 65.000 - 67.000 đồng/kg.  

Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng một vài nơi

Tại Thanh Hóa, giá heo hơi khả năng tăng 1.000 đồng, lên mức 67.000 đồng/kg. Mức thu mua 68.000 đồng/kg là giá heo hơi tại Nghệ An, tăng 3.000 đồng/kg. Tại Hà Tĩnh, Quảng Ngãi, Đắc Lắc, Ninh Thuận, Bình Thuận tiếp tục duy trì mức cao nhất khu vực với 72.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai  22/11 dao động trong khoảng 67.000 - 72.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước

Tại Vĩnh Long, Cần Thơ giá heo hơi khả năng tăng 2.000 đồng/kg lên mức 76.000 đồng/kg. Nhích nhẹ 1.000 đồng lên 74.000 đồng/kg tại Bình Phước, Vũng Tàu. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai, 22/11 dao động trong khoảng 72.000 - 76.000 đồng/kg.

Theo một vài chuyên gia phân tích thị trường, dịp Tết nhu cầu sử dụng thịt heo tăng cao nên giá có khả năng đi lên. Ngay cả khi nguồn cung dồi dào, giá thịt heo dịp Tết Nguyên đán vẫn tăng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cam kết đủ nguồn cung thịt heo, nhưng khả năng giá vẫn tăng cao.

Ông Vũ Vinh Phú, nguyên Chủ tịch Hiệp hội Siêu thị Hà Nội, dự báo từ nay đến cuối năm, nếu kiểm soát tốt dịch tả châu Phi, bệnh heo tai xanh, cộng với nhu cầu thịt heo phục vụ Tết dương lịch và âm lịch tăng mạnh, giá heo hơi sẽ lên mức 85.000 đồng/kg.

Theo báo cáo của Cục Thú y, từ ngày 1/1/2020 đến 18/11/2020, cả nước xảy ra 1.409 ổ dịch tả heo châu Phi (gồm 496 ổ dịch xảy ra từ cuối năm 2019 và kéo dài sang năm 2020; 27 ổ dịch phát sinh mới và 886 ổ dịch tái phát) tại 307 huyện thuộc 50 tỉnh, thành, tổng số heo tiêu hủy là 76.905 con (khoảng 3.845 tấn). Đến thời điểm hiện tại, cả nước có 357 xã thuộc 117 huyện của 30 tỉnh, thành có dịch chưa qua 21 ngày, với số heo tiêu hủy lũy kế là 30.812 con.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 22/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 65.000-66.000 1.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 66.000-67.000 1.000
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Nam Định 65.000-66.000 1.000
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-66.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lào Cai 65.000-66.000 1.000
Tuyên Quang 64.000-65.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 65.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 65.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 65.000-66.000 1.000
Vĩnh Phúc 66.000-67.00 2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 66.000-67.000 2.000
Nghệ An 66.000-67.000 3.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 1.000
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 71.000-72.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 74.000-75.000 Giữ nguyên
TP.HCM 73.000-74.000 1.000
Bình Dương 73.000-74.000 Giữ nguyên
Bình Phước 72.000-74.000 2.000
BR-VT 72.000-74.000 2.000
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 73.000-74.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 76.000-77.000 2.000
Hậu Giang 70.000-71.000 1.000
Cà Mau 70.000-71.000 1.000
Vĩnh Long 76.000-77.000 2.000
An Giang 73.000-74.000 2000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 70.000-71.000 1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement