Tại các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ, giá heo hơi bình quân hiện vào khoảng 46.000-48.000 đồng. Nhiều chủ trại khu vực Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Thái Bình… tin rằng, giá heo có thể lên mức 50.000 đồng/kg trong những ngày tới nên các trại giữ heo không vội bán.
![]() |
Giá heo tại các tỉnh phía Nam đang tăng nhanh. |
Thị trường tiếp tục có những dấu hiệu khan hàng tăng giá. Heo hơi từ các tỉnh miền Trung, miền Nam hiện cũng tăng liên tục. Nhiều nơi đã lên mức 42.0000 đồng/kg, không chênh lệch nhiều so với các tỉnh miền Bắc nên việc vận chuyển heo từ các tỉnh ra phía Bắc tiêu thụ cũng không còn ồ ạt như trước.
Giá heo hơi tại Đồng Nai đã có một số trại tại Trảng Bom bán ra được mức 42.000 đồng/kg, trong khi những tỉnh khác trong vùng cũng đồng loạt lên mức 37.000-38.000 đồng/kg. Hiện chỉ còn số ít khu vực dịch tả heo châu Phi còn hoãnh hành khiến giá heo thtij ở mức thấp, nhưng cũng không dưới mức 30.000 đồng/kg như thời điểm cách đây một tháng.
Diễn biến giá heo hơi tại các tỉnh/thành được cập nhật trong bảng dưới đây
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 15/8/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 46.000-48.000 | +2.000 |
Hải Phòng | 47.000-49.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | +2.000 |
Cao Bằng | 50.000-55.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 46.000-50.000 | +1.000 |
Yên Bái | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 44.000-48.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 46.000-48.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 45.000-48.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 45.000-49.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 46.000-48.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 43.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 40.000-46.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 40.000-45.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 40.000-43.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 39.000-41.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 35.000-42.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 34.000-40.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 33.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 35.000-40.000 | +2.000 |
Phú Yên | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 36.000-39.000 | +1.000 |
Đắk Lắk | 35.000-39.000 | +1.00 |
Đắk Nông | 35.000-39.000 | +1.000 |
Lâm Đồng | 37.000-40.000 | +2.000 |
Gia Lai | 36.000-40.000 | +1.000 |
Đồng Nai | 35.000-42.000 | +2.000 |
TP.HCM | 36.000-41.000 | +1.000 |
Bình Dương | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 35.000-40.000 | +1.000 |
BR-VT | 36.000-39.000 | +1.000 |
Long An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 36.000-40.000 | +1.000 |
Sóc Trăng | 35.000-38.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 35.000-39.000 | +1.000 |
An Giang | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 35.000-40.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |