Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi tăng cục bộ tại một số địa phương miền Bắc

Giá cả hàng hóa

03/12/2021 06:55

Sau nhiều ngày giảm liên tục, giá heo hơi hôm nay ghi nhận tăng nhẹ tại một số địa phương phía Bắc có xu hướng tăng nhẹ ở phạm vi hẹp.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi tại miền Bắc ghi nhận tăng tại một số khu vực như huyện Kim Bôi (Hòa Bình) và một số khu vực thuộc các tỉnh như Bắc Giang, Yên Bái… Mức tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh đồng bằng sông Hồng, giá heo hơi có xu hướng giữ ổn đinh trong khoảng 45.0000 – 47.000 đồng/kg ở các tỉnh thành như Hà Nam, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.

Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, có dấu hiệu tăng nhẹ tại một số khu vực. Tại Thái Nguyên, một số địa phương thuộc huyện Phú bình đã có mức giá 48.000 đồng/kg, Yên Bái cũng có những khu vực giá lên đến 50.000 đồng/kg. Các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang… giá heo giữ ở mức 44.000 – 46.000 đồng/kg.

gia-heo-heo-hoi-hom-nay_nongnghiep-080357_550.jpg
Giá heo có dấu hiện tăng trở lại

Các tỉnh vùng cao giá heo hơi vẫn cao hơn. Các tỉnh như Hà Gang, Cao Bằng giá heo trong khoảng 46.000 - 50.000 đồng/kg. Sơn La, Lai Châu, Điện Biên 47.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi cũng giảm tại các tỉnh Bắc Trung bộ cũng không ghi nhận giảm thêm. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh duy trì mức gia 45.000 – 49.000 đồng/kg, mức giá trên 47.000 đồng/kg chủ yếu tập trung tại các địa phương miền núi phía Tây củ aba tỉnh này. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng chỉ còn quang mức 45.000 – 48.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ và Tây Nguyên, giá heo hơi cũng có diễn biến tương tự. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng mức 46.000 - 51.000 đồng/kg; Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 45.000 - 48.000 đồng/kg… Nhiều tỉnh Nam Trung bộ đang bị ảnh hưởng bởi mưa lũ nên giao dịch heo khá chậm.

Tại các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi tại Lâm Đồng và Đắk Lắk từ 48.000 - 52.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam duy trì trong khoảng 44.000 – 48.000 đồng/kg. Trong đó các tỉnh Đông Nam bộ có mức giá bình quân cao hơn các tỉnh Tây Nam bộ. Cụ thể giá heo hơi tại TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu giữ trong khoảng 47.000 - 51.000 đồng/kg; Bình Dương, Bình Phước 47.000 – 50.000 đồng/kg.

Các tỉnh Tây Nam bộ nhiều địa phương như Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu giả heo phổ biến trong khoảng 45.000 - 46.000 đồng/kg, một số khu vực chỉ được 43.000 đồng/kg, tập trung nhiều nhất tại Sóc Trăng. Long An, Tiền Giang, Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 46.000 – 50.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội chăn nuôi Đồng Nai, tổng lượng heo mảnh (heo sỉ) về Chợ đầu mối Hóc Môn (TP.HCM) sáng ngày 1/12 là 4.450 con (heo mảnh), giảm 330 con so với một ngày trước đó. Giá thịt heo sỉ loại 1 giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg so với phiên trước, chỉ còn khoảng 60.000-61.000 ₫ồng/kg, cuối phiên giảm còn 55.000 – 59.000 đồng/kg, heo mỡ chỉ khoảng 40.000 – 46.000 đồng/kg. Tình hình dịch bệnh tả heo châu Phi (ASF) vẫn phức tạp, biểu hiện rõ nhất là lượng heo nhỏ (khoảng 25-40 kg) về chợ khá nhiều, giá chỉ từ 20.000-40.000 ₫ồng/kg.

Bảng giá heo hơi các tỉnh/thành ngày 3/12

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
45.000-47.000
2
Hưng Yên
45.000-47.000
3
Thái Bình
45.000-47.000
4
Hải Dương
45.000-47.000
5
Hà Nam
44.000-47.000
6
Hòa Bình
44.000-48.000
1.000
7
Quảng Ninh
46.000-48.000
8
Nam Định
45.000-48.000
9
Ninh Bình
45.000-48.000
10
Phú Thọ
43.000-46.000
11
Thái Nguyên
43.000-46.000
12
Vĩnh Phúc
44.000-46.000
13
Bắc Giang
47.000-50.000
2.000
14
Tuyên Quang
43.000-46.000
15
Lạng Sơn
46.000-49.000
16
Cao Bằng
47.000-50.000
17
Yên Bái
46.000-50.000
2.000
18
Lai Châu
50.000-53.000
19
Sơn La
48.000-50.000
20
Thanh Hóa
45.000-49.000
21
Nghệ An
46.000-48.000
22
Hà Tĩnh
45.000-48.000
23
Quảng Bình
45.000-48.000
24
Quảng Trị
42.000-45.000
25
Thừa Thiên Huế
45.000-49.000
26
Quảng Nam
46.000-50.000
27
Quảng Ngãi
45.000-50.000
28
Phú Yên
45.000-49.000
29
Khánh Hòa
46.000-50.000
30
Bình Thuận
46.000-50.000
31
Bình Định
46.000-49.000
32
Kon Tum
47.000-51.000
33
Gia Lai
47.000-51.000
34
Đắk Lắk
46.000-50.000
35
Đắk Nông
45.000-50.000
36
Lâm Đồng
47.000-52.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
47.000-52.000
38
Đồng Nai
46.000-51.000
39
TP.HCM
46.000-50.000
40
Bình Dương
46.000-49.000
41
Bình Phước
43.000-48.000
42
Long An
46.000-50.000
43
Tiền Giang
45.000-50.000
44
Bến Tre
45.000-47.000
45
Trà Vinh
45.000-47.000
46
Bạc Liêu
44.000-47.000
47
Sóc Trăng
43.000-45.000
48
Vĩnh Long
44.000–47.000
48
An Giang
46.000-50.000
49
Cần Thơ
45.000-50.000
50
Đồng Tháp
46.000-50.000
51
Cà Mau
45.000-49.000
52
Kiên Giang
45.000-48.000
Đ.KHẢI
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement