Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi sẽ tăng trở lại vào ngày mai?

Giá cả hàng hóa

06/11/2020 15:36

Dự báo giá heo hơi ngày 7/11 tăng trở lại trên diện rộng giữa lúc nguy cơ tái bùng phát dịch tả heo châu Phi tăng cao.

Giá heo hơi hôm nay 6/11 ghi nhận tiếp tục biến động nhẹ từ 1.000 - 2.000 đồng/kg trên cả 3 miền so với hôm qua. Hiện giá heo hơi cả nước được thu mua trong khoảng 66.000 - 77.000 đồng/kg.

Hà Nội tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch tả heo châu Phi

Trước diễn biến phức tạp của bệnh dịch tả heo châu Phi, Sở NN&PTNT Hà Nội tiếp tục chỉ đạo Chi cục Chăn nuôi và Thú y tham mưu cho chính quyền địa phương thực hiện đồng bộ, nghiêm túc các giải pháp phòng, chống ổ dịch. Đồng thời thực hiện công tác giám sát, theo dõi số heo hơi còn lại trong đàn theo đúng hướng dẫn của Bộ NN&PTNT.

Trên cơ sở nhận định thời gian tới, nguy cơ tái bùng phát dịch bệnh vẫn rất cao, Sở NN&PTNT Hà Nội đề nghị các địa phương giám sát chặt chẽ tình hình dịch bệnh tại cơ sở, kịp thời phát hiện và tiêu hủy heo bệnh đúng qui định.

Bên cạnh đó, các địa phương cũng phải tăng cường kiểm tra, đảm bảo tái đàn đúng hướng dẫn của cơ quan chuyên môn, kịp thời phát hiện các hộ nhập đàn không khai báo, nếu xảy ra dịch đề nghị chính quyền địa phương xử lí vi phạm hành chính.

Giá heo hơi sẽ tăng trở lại vào ngày mai?

Dự báo giá heo hơi miền Bắc quay đầu tăng

Giá heo hơi tăng 1.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại các tỉnh Hà Nội, Ninh Bình. Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 68.000 đồng/kg tại Hưng Yên. Các địa phương còn lại giá heo hơi đi ngang, hiện thu mua với mức 66.000 - 67.000 đồng/kg 

Dự báo giá heo hơi miền Bắc ngày mai 7/11 dao động trong khoảng 66.000 - 68.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Trung tăng nhẹ

Khả năng tăng 2.000 đồng lên mức 69.000 đồng/kg tại Thanh Hóa, Nghệ An. Giá heo tăng 1.000 đồng lên mức 72.000 đồng/kg tại Bình Định, Khánh Hòa. Các tỉnh, thành còn lại giá heo hơi chủ yếu dao động quanh mức 73.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Trung ngày mai 7/11 dao động trong khoảng 69.000 - 74.000 đồng/kg.

Dự báo giá heo hơi miền Nam theo chiều cả nước 

Tại Vũng Tàu, giá heo hơi tăng 2.000 đồng lên mức 74.000 đồng/kg tại Bình Dương. Đồng loạt tăng 1.000 đồng lên mức 75.000 đồng/kg tại TP.HCM, Bạc Liêu, Bến Tre. Các địa phương còn lại, giá heo hơi dao động ở mức 75.000 - 76.000 đồng/kg. 

Dự báo giá heo hơi miền Nam ngày mai 7/11 dao động trong khoảng 74.000 - 77.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 7/11/2020
Tỉnh/thành Giá dự báo (đồng/kg) Tăng ( )/giảm (-) đồng/kg
Hà Nội 69.000-70.000 1.000
Hải Dương 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Bình 67.000-68.000 Giữ nguyên
Bắc Ninh 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hà Nam 65.000-66.000 Giữ nguyên
Hưng Yên 67.000-68.000 Giữ nguyên
Nam Định 67.000-68.000 Giữ nguyên
Ninh Bình 64.000-65.000 Giữ nguyên
Hải Phòng 65.000-67.000 Giữ nguyên
Quảng Ninh 66.000-67.000 Giữ nguyên
Lào Cai 67.000-68.000 2.000
Tuyên Quang 66.000-67.000 Giữ nguyên
Cao Bằng 64.000-66.000 Giữ nguyên
Bắc Kạn 65.000-67.000 Giữ nguyên
Phú Thọ 65.000-66.000 Giữ nguyên
Thái Nguyên 69.000-70.000 Giữ nguyên
Bắc Giang 67.000-68.000 1.000
Vĩnh Phúc 67.000-68.000 2.000
Lạng Sơn 65.000-66.000 Giữ nguyên
Lai Châu 66.000-67.000 Giữ nguyên
Thanh Hóa 68.000-69.000 Giữ nguyên
Nghệ An 68.000-69.000 1.000
Hà Tĩnh 69.000-70.000 1.000
Quảng Bình 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Trị 72.000-73.000 Giữ nguyên
TT-Huế 71.000-72.000 Giữ nguyên
Quảng Nam 70.000-71.000 Giữ nguyên
Quảng Ngãi 72.000-73.000 Giữ nguyên
Bình Định 69.000-70.000 Giữ nguyên
Phú Yên 74.000-75.000 Giữ nguyên
Ninh Thuận 71.000-72.000 1.000
Khánh Hòa 70.000-71.000 1.000
Bình Thuận 69.000-70.000 Giữ nguyên
Đắk Lắk 75.000-76.000 Giữ nguyên
Đắk Nông 74.000-75.000 Giữ nguyên
Lâm Đồng 71.000-72.000 Giữ nguyên
Gia Lai 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Nai 74.000-75.000 Giữ nguyên
TP.HCM 73.000-74.000 1.00
Bình Dương 73.000-74.000 2.000
Bình Phước 70.000-71.000 Giữ nguyên
BR-VT 72.000-73.000 Giữ nguyên
Long An 76.000-77.000 Giữ nguyên
Tiền Giang 70.000-71.000 Giữ nguyên
Bạc Liêu  70.000-72.000 Giữ nguyên
Bến Tre 73.000-74.000 Giữ nguyên
Trà Vinh 73.000-74.000 Giữ nguyên
Cần Thơ 73.000-74.000 Giữ nguyên
Hậu Giang 70.000-71.000 1.000
Cà Mau 70.000-71.000 1.000
Vĩnh Long 72.000-73.000 Giữ nguyên
An Giang 73.000-74.000 2000
Kiên Giang 71.000-73.000 Giữ nguyên
Sóc Trăng 72.000-74.000 Giữ nguyên
Đồng Tháp 70.000-71.000 1.000
Tây Ninh 73.000-74.000 Giữ nguyên
PHƯƠNG LÊ
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement