Advertisement

icon icon img
Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi sẽ giảm sâu?

Giá cả hàng hóa

09/05/2021 23:24

Giá heo hơi miền Bắc vừa trải qua một tuần giảm khá mạnh, áp lực giảm giá được dự báo sẽ còn tiếp tục những ngày tới khi mà dịch bệnh ngày càng phức tạp.

Giá heo hơi miền Bắc

Nếu như khoảng 10 ngày trước, giá heo hơi tại nhiều khu vực của miền Bắc vẫn còn mức giá 75.000 đồng/kg, đến nay gần như không còn.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh/thành như Hà Nội, Hà Nam, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Ninh Bình… cao nhất mới được 71.000 – 72.000 đồng/kg. Giá phổ biến ở hầu khắp các địa phương là mức 78.000 – 70.000 đồng/kg.

Ngày 9/5, nhiều trại bán ra dù là heo siêu nạc cũng chỉ còn 69.000 đồng/kg. Đây là dấu hiệu dự báo giá heo hơi miền Bắc sẽ còn giảm thêm.

Diễn biến phức tạp của dịch Covid-19 khiến các khu vực thực hiện giãn cách xã hội tại các tỉnh miền Bắc ngày một mở rộng hơn. Tiêu thụ thịt giảm dẫn đến giao dịch heo hơi giảm theo. Xu hướng lan rộng ra cả các tỉnh Bắc miền Trung.

Giá heo hơi tại các tỉnh Trung du miền núi như Phú Thọ, Tuyên Quang, Bắc Giang, Yên Bái… cũng chịu áp lực kép. Vừa ảnh hưởng gián tiếp bởi dịch bệnh Covid-19, vừa ảnh hưởng trực tiếp của dịch tả heo châu Phi. Giá heo hơi tại khu vực này quanh mức 79.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc ngày 10/5 được dự báo giảm nhẹ, mức giá heo cao nhất các địa phương chỉ còn khoảng 71.000 đồng/kg. Khung giá 68.000 – 69.000 đồng/kg sẽ xuất hiện nhiều hơn.

gia-heo-gia-lon.jpg
Giá heo hơi các tỉnh miền Bắc liên tục giảm mạnh

Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh Bắc Trung bộ có dấu hiệu phục hồi trước thời điểm dịch Covid-19 tái bùng phát. Hiện tại, khoảng giá giữa các địa phương trong khu vực này vẫn khá lớn, do các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh vẫn còn những khu vực có các ổ dịch tả heo châu Phi.

Khoảng giá heo hơi tại Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình… thấp nhất lừ 65.000, thường rơi vào các đàn heo lai. Heo siêu nạc mức giá cao nhất vẫn được mức 73.000 đồng/kg. Quảng Trị, Thừa Thiên Huế dao động 69.000 – 72.000 đồng/kg.

Giá heo hơi tại các tỉnh Nam Trung bộ nhỉng hơn. Mức giá cao nhất ở các tỉnh/thành như Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Khánh Hòa vẫn được 74.000 đồng/kg, mức phổ biến là 71.000 – 73.000 đồng/kg. Phú Yên, Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận là 70.000 - 73.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo hơi vẫn duy trì ở mức cao tại một số huyện của Lâm Đồng, mức giá 72.000 - 75.000 đồng/kg. Đắk Lắk, Đắk Nông thấp hơn, 71.000 – 73.000 đồng/kg. Gia Lai, Kon Tum 70.000-72.000 đồng/kg.

Giá heo hơi các tỉnh miền Trung, Tây Nguyên ngày 10/5 được dự đoán ổn định vì nguồn cung heo tại đây ít, và tác động của dịch Covid-19 chưa lan rộng như miền Bắc.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Đông Nam bộ (Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa Vũng Tàu, TP.HCM) hiện vẫn quanh mức 71.000 – 73.000 đồng/kg. Mức giá này được dự báo sẽ còn duy trì trong những ngày tới

Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối của TP.HCM đêm ngày 8 rạng sáng ngày 9/5 là 5.800 con (heo mảnh). Lượng heo nhỏ (20-65 kg/kg) về chợ có xu hướng giảm bới, chỉ khoảng 1.500. Giá thịt heo sỉ đầu phiên loại ngon vẫn được 95.000 đồng/kg. Heo mỡ, trọng lượng lớn cũng có giá 80.000-85.000. Giao dịch tại cả hai chợ Hóc Môn và Bình Điền đều tốt.

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh Tây Nam bộ (Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Đồng Tháp, Cần Thơ… ) dao động trong khoảng 72.000 – 74.000 đồng/kg.

BẢNG GIÁ HEO HƠI HÔM NAY 10/5
STT Tỉnh/thành Khoảng giá (đồng/kg) Tăng /giảm -
1 Hà Nội 68.000-72.000 -1.000
2 Hưng Yên 69.000-71.000 -1.000
3 Thái Bình 69.000-71.000 -2.000
4 Hải Dương 69.000-72.000 -1.000
5 Hà Nam 68.000-72.000 -1.000
6 Hòa Bình 65.000-71.000 -1.000
7 Hải Phòng 69.000-72.000 -1.000
8 Nam Định 69.000-72.000
9 Ninh Bình 68.000-72.000
10 Phú Thọ 65.000-71.000
11 Thái Nguyên 65.000-71.000 -1.000
12 Vĩnh Phúc 69.000-71.000 -1.000
13 Bắc Giang 69.000-71.000 -1.000
14 Tuyên Quang 60.000-70.000
15 Lạng Sơn 72.000-74.000 -1.000
16 Cao Bằng 65.000-74.000 -1.000
17 Yên Bái 62.000-74.000
18 Lai Châu 70.000-74.000 -1.000
19 Sơn La 71.000-74.000
20 Thanh Hóa 68.000-73.000
21 Nghệ An 68.000-73.000 -1.000
22 Hà Tĩnh 60.000-73.000 -1.000
23 Quảng Bình 68.000-73.000 -1.000
24 Quảng Trị 65.000-73.000 -1.000
25 Thừa Thiên Huế 65.000-73.000
26 Quảng Nam 72.000-74.000
27 Quảng Ngãi 72.000-74.000
28 Phú Yên 72.000-74.000
29 Khánh Hòa 73.000-74.000
30 Bình Thuận 73.000-74.000
31 Bình Định 70.000-74.000
32 Kon Tum 70.000-73.000
33 Gia Lai 68.000-73.000
34 Đắk Lắk 70.000-75.000
35 Đắk Nông 70.000-72.000
36 Lâm Đồng 72.000-74.000
37 Đồng Nai 72.000-73.000
38 TP.HCM 72.000-74.000
39 Bình Dương 70.000-73.000
40 Bình Phước 71.000-743000
40 Long An 74.000-75.000
41 Tiền Giang 74.000-74.000
42 Bến Tre 74.000-74.000
43 Trà Vinh 75.000-74.000
44 Bạc Liêu 72.000-74.000
45 Sóc Trăng 72.000-74.000
46 An Giang 73.000-75.000
47 Cần Thơ 72.000-74.000
48 Đồng Tháp 72.000-74.000
49 Cà Mau 72.000-74.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement