10/01/2022 00:38
Giá heo hơi những ngày tới: Giữ đà đi lên
Giá heo hơi tại nhiều tỉnh/thành trên cả nước đang duy trì trong khoảng 50.000 – 53.000 đồng/kg. Những diễn biến từ thị trường cho thấy, giá heo hơi những ngày tới có thể tiếp tục tăng thêm.
Giá heo hơi miền Bắc
Miền Bắc đã ghi nhận mức giá 54.000 đồng/kg tại nhiều địa phương hơn, thậm chí những đàn heo siêu nạc đã được mức giá 54.000 – 56.000 đồng/kg. Dù vậy, mức giá 51.000 – 53.000 đồng/kg vẫn phổ biến hơn.
Tại các tỉnh/thành đồng bằng Bắc bộ như Hà Nội, Hưng Yên, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Hải Dương… khung giá đang dao động từ 51.000 – 56.000 đồng/kg.
Các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng có mức giá 55.000 - 56.000 đồng/kg tại Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ... nhưng chưa phải là phổ biến. Mức phổ biến tại các tỉnh trong khu vực này như Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Tuyên Quang, Thái Nguyên… là 50.000 - 53.000 đồng/kg.
Các tỉnh vùng cao giá heo cũng đang có xu hường tăng nhanh. Hòa Bình, Sơn La phổ biến ở mức 49.000 - 56.000 đồng/kg, Lai Châu, Điện Biên 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ninh, Lạng Sơn, Lào Cai là 50.000 – 55.000 đồng/kg, Cao Bằng giá heo trong khoảng 50.000 - 55.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung cũng tăng mạnh. Các tỉnh Bắc Trung bộ đã có mức giá 55.000-56.000 đồng/kg ở cả Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Tuy nhiên, mức giá này mới xuất hiện cục bộ tại một số khu vực ở các tỉnh chứ chưa phải phố biến. Mức phổ biến từ 50.000 – 53.000 đồng/kg. Các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế duy trì ở mức 49.000 – 52.000 đồng/kg.
Khu vực Nam Trung bộ, giá heo hơi cũng có xu hướng tăng thêm. Trong đó cao nhất là Quảng Nam Đà Nẵng hiện mức giá bình quân lên đến 54.000 – 56.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận cũng lên mức 52.000 – 53.000 đồng/kg; Bình Định 49.000 – 52000 đồng/kg…
Tây Nguyên cũng đã xuất hiện mức giá 52.000 – 53.000 đồng/kg nhiều hơn. Lâm Đồng vẫn là địa phương có nhiều khu vực giá cao nhất, lên đến 53.000 – 55.000 đồng/kg, các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 50.000 – 52.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam vẫn chỉ tăng cao ở các tỉnh miền Đông Nam bộ, trong khi các tỉnh Tây Nam bộ thấp hơn, đà tăng cũng tăng chậm hơn.
Tại Đông Nam bộ, giá heo hơi đang phổ biến trong khoảng 50.000 – 52.000 đồng/kg. Trong đó TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu, Đồng Nai Bình Dương 51.000 - 53.000 đồng/kg. Bình Phước 49.000 – 51.000 đồng/kg.
Trong khi đó, mức giá 50.000 đồng/kg đã được xem là mức cao tại nhiều tỉnh Tây Nam bộ thời điểm này. Sóc Trăng, Bạc Liêu, Trà Vinh, Kiên Giang… giá chỉ 47.000 – 49.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang... 47.000 - 51.000 đồng/kg. Đồng Tháp, Cần Thơ quanh mức 50.000 – 51.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 10/1 tại các tỉnh/thành
STT |
Tỉnh/thành |
Khoảng giá (đồng/kg) |
Tăng /giảm - |
1 |
Hà Nội |
50.000-55.000 |
1.000 |
2 |
Hưng Yên |
50.000-55.000 |
1.000 |
3 |
Thái Bình |
50.000-55.000 |
|
4 |
Hải Dương |
52.000-55.000 |
1.000 |
5 |
Hà Nam |
50.000-54.000 |
1.000 |
6 |
Hòa Bình |
50.000-53.000 |
1.000 |
7 |
Quảng Ninh |
53.000-56.000 |
1.000 |
8 |
Nam Định |
50.000-55.000 |
1.000 |
9 |
Ninh Bình |
50.000-55.000 |
2.000 |
10 |
Phú Thọ |
50.000-54.000 |
1.000 |
11 |
Thái Nguyên |
50.000-54.000 |
1.000 |
12 |
Vĩnh Phúc |
50.000-53.000 |
1.000 |
13 |
Bắc Giang |
50.000-55.000 |
|
14 |
Tuyên Quang |
50.000-54.000 |
1.000 |
15 |
Lạng Sơn |
50.000-55.000 |
|
16 |
Cao Bằng |
50.000-55.000 |
|
17 |
Yên Bái |
50.000-54.000 |
1.000 |
18 |
Lai Châu |
50.000-56.000 |
1.000 |
19 |
Sơn La |
49.000-55.000 |
|
20 |
Thanh Hóa |
48.000-55.000 |
|
21 |
Nghệ An |
48.000-55.000 |
1.000 |
22 |
Hà Tĩnh |
50.000-55.000 |
2.000 |
23 |
Quảng Bình |
49.000-53.000 |
1.000 |
24 |
Quảng Trị |
49.000-53.000 |
1.000 |
25 |
Thừa Thiên Huế |
50.000-53.000 |
|
26 |
Quảng Nam |
52.000-56.000 |
1.000 |
27 |
Quảng Ngãi |
51.000-55.000 |
1.000 |
28 |
Phú Yên |
50.000-53.000 |
1.000 |
29 |
Khánh Hòa |
50.000-53.000 |
1.000 |
30 |
Bình Thuận |
50.000-53.000 |
1.000 |
31 |
Bình Định |
49.000-52.000 |
1.000 |
32 |
Kon Tum |
50.000-53.000 |
1.000 |
33 |
Gia Lai |
50.000-53.000 |
1.000 |
34 |
Đắk Lắk |
50.000-53.000 |
1.000 |
35 |
Đắk Nông |
50.000-53.000 |
1.000 |
36 |
Lâm Đồng |
50.000-54.000 |
|
37 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
50.000-54.000 |
1.000 |
38 |
Đồng Nai |
50.000-53.000 |
1.000 |
39 |
TP.HCM |
50.000-53.000 |
1.000 |
40 |
Bình Dương |
50.000-53.000 |
1.000 |
41 |
Bình Phước |
49.000-52.000 |
1.000 |
42 |
Long An |
48.000-52.000 |
|
43 |
Tiền Giang |
48.000-51.000 |
1.000 |
44 |
Bến Tre |
48.000-51.000 |
|
45 |
Trà Vinh |
47.000-49.000 |
1.000 |
46 |
Bạc Liêu |
47.000-49.000 |
|
47 |
Sóc Trăng |
47.000-49.000 |
|
48 |
Vĩnh Long |
46.000–50.000 |
|
48 |
An Giang |
47.000-51.000 |
|
49 |
Cần Thơ |
49.000-51.000 |
1.000 |
50 |
Đồng Tháp |
47.000-50.000 |
|
51 |
Cà Mau |
47.000-49.000 |
|
52 |
Kiên Giang |
47.000-48.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp