22/04/2021 01:32
Giá heo hơi miền Nam giảm 1.000 đồng/kg
Mãi lực thịt heo tại phía Nam tăng mạnh trong ngày giỗ tổ (10/3 Âm lịch) khiến giá heo hơi tại một số địa phương tại Nam Trung bộ, Tân Nam bộ… giảm nhẹ, mức giảm phổ biến 1.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Bắc
Giá heo hơi tại hầu khắp các tỉnh miền Bắc giữ ổn định trong khoảng 73.000 – 74.000 đồng/kg. Các tỉnh Đồng bằng Bắc bộ như Hà Nam, Ninh Bình, Hưng Yên, Hà Nội, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định vẫn có những khu vực được mức giá trên 75.000 đồng/kg, tuy nhiên không nhiều.
Tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc, giá heo hơi các tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Thái Nguyên chưa có dầu hiệu tích cực hơn, khoảng giá 64.000 – 74.000 đồng/kg vẫn được duy trì. Ngay cả các tỉnh vùng cao Lào Cai, Lạng Sơn, Hà Giang mức giá 73.000 - 74.000 đồng/kg xuất hiện nhiều hơn.
Giá heo hơi miền Trung – Tây nguyên
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh… đã xuất hiện tình trạng khan hiếm heo thịt cục bộ sau thời gian dài bị ảnh hưởng bởi dịch tả heo châu Phu. Thế nhưng rất nhiều khu vực thuộc 3 tỉnh này giá heo vẫn dưới 70.000 đồng/kg, đồng thời cũng có những khu vực giá lên đến 76.000-77.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế cũng không khả quan hơn. Tại Thừa Thiên Huế giá heo hơi ở mức 71.000-73.000 đồng/kg thấp nhất duyên hải miền Trung hiện nay.
Giá heo hơi tại khu vực Nam Trung bộ bình quân 72.000 – 75.000 đồng/kg. Từ Quảng Nam Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận không còn nhiều khu vực có mức giá trên 75.000 đồng/kg.
Diễn biến tương tự cũng đang xảy ra với các tỉnh Tây Nguyên, giá heo hơi cao nhất tại Lâm Đồng, Đắk Lắk bình quân 74.000-76.000 đồng/kg, gần như không còn mức giá 77.000 đồng/kg. Gia Lai và Kon Tum thấp hơn, phổ biến trong khoảng 73.000-74.000 đồng/kg.
Giá heo hơi miền Nam
Giá heo tại khu vực Đông Nam bộ giữ ở mức 73.000 – 74.000 đồng/kg. Phổ biến ở các Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa Vũng Tàu. TP.HCM vẫn có những trại heo tại Củ Chi, Hóc Môn xuất bán được với giá trên 75.000 đồng/kg.
Tổng lượng heo về hai chợ đầu mối Hóc Môn và Bình Điền của TP.HCM đêm ngày 20, rạng sáng ngày 21/4 là 5.830 con (heo mảnh), heo ngon đầu chợ bán được 98.000 đồng/kg, cuối phiên giá heo vẫn ở mức 80.000-85.000 đồng/kg. Mãi lực tại cả hai chợ rất tốt.
Tại các tỉnh Tây Nam bộ, giá heo hơi tại hầu khắp các tỉnh cũng đã giảm 1.000 đồng/kg. Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng, Trà Vinh, Đồng Tháp… đều tương đồng trong khoảng 74.000-75.000 đồng/kg.
Bảng giá heo hơi hôm nay 22/4 | |||
STT | Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng /giảm - |
1 | Hà Nội | 74.000-75.000 | |
2 | Hưng Yên | 73.000-75.000 | |
3 | Thái Bình | 73.000-75.000 | |
4 | Hải Dương | 73.000-75.000 | |
5 | Hà Nam | 74.000-76.000 | |
6 | Hòa Bình | 65.000-74.000 | |
7 | Hải Phòng | 74.000-77.000 | |
8 | Nam Định | 74.000-77.000 | |
9 | Ninh Bình | 74.000-75.000 | |
10 | Phú Thọ | 69.000-74.000 | |
11 | Thái Nguyên | 65.000-74.000 | |
12 | Vĩnh Phúc | 74.000-74.000 | |
13 | Bắc Giang | 69.000-74.000 | |
14 | Tuyên Quang | 63.000-74.000 | |
15 | Lạng Sơn | 74.000-76.000 | |
16 | Cao Bằng | 73.000-77.000 | |
17 | Yên Bái | 64.000-74.000 | |
18 | Lai Châu | 74.000-78.000 | |
19 | Sơn La | 71.000-78.000 | |
20 | Thanh Hóa | 70.000-76.000 | |
21 | Nghệ An | 73.000-75.000 | |
22 | Hà Tĩnh | 60.000-71.000 | |
23 | Quảng Bình | 66.000-72.000 | |
24 | Quảng Trị | 65.000-74.000 | |
25 | Thừa Thiên Huế | 68.000-73.000 | |
26 | Quảng Nam | 73.000-75.000 | -1.000 |
27 | Quảng Ngãi | 72.000-75.000 | -1.000 |
28 | Phú Yên | 72.000-75.000 | |
29 | Khánh Hòa | 73.000-75.000 | |
30 | Bình Thuận | 73.000-75.000 | -1.000 |
31 | Bình Định | 70.000-74.000 | |
32 | Kon Tum | 70.000-74.000 | |
33 | Gia Lai | 68.000-74.000 | |
34 | Đắk Lắk | 74.000-76.000 | |
35 | Đắk Nông | 74.000-76.000 | |
36 | Lâm Đồng | 75.000-76.000 | -1.000 |
37 | Đồng Nai | 73.000-74.000 | |
38 | TP.HCM | 73.000-75.000 | -1.000 |
39 | Bình Dương | 74.000-74.000 | -1.000 |
40 | Bình Phước | 74.000-76.000 | -1.000 |
40 | Long An | 74.000-75.000 | -1.000 |
41 | Tiền Giang | 74.000-75.000 | -1.000 |
42 | Bến Tre | 74.000-75.000 | -1.000 |
43 | Trà Vinh | 75.000-76.000 | -1.000 |
44 | Bạc Liêu | 74.000-75.000 | -1.000 |
45 | Sóc Trăng | 74.000-75.000 | -1.000 |
46 | An Giang | 74.000-75.000 | -1.000 |
47 | Cần Thơ | 74.000-75.000 | -1.000 |
48 | Đồng Tháp | 72.000-75.000 | -1.000 |
49 | Cà Mau | 72.000-75.000 |
Chủ đề liên quan
Advertisement
Advertisement
Đọc tiếp