Advertisement

Nhận bản tin

Liên hệ quảng cáo

Email: banbientap@baocungcau.net

Hotline: 0917 267 237

icon logo

Quên mật khẩu?

Có tài khoản? Đăng nhập

Vui lòng nhập mật truy cập tài khoản mới khẩu

Thay đổi email khác
icon

Giá heo hơi miền Bắc tăng trở lại

Giá cả hàng hóa

24/10/2021 06:04

Giá heo hơi tại miền Bắc đang chứng kiến sự hồi phục mạnh mẽ, tại nhiều địa phương giá buổi chiều cao hơn buổi sáng 2.000 – 4.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Bắc

Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thành miền Bắc tăng chóng mặt. Nhiều địa phương giá thay đổi theo giờ. Mức giá 48.000 – 50.000 đồng/kg đã trở lại tại nhiều địa phương. Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam… đều tăng thêm 4.000 - 5.000 đồng/kg. Mức giá bình quân tại các tỉnh này hiện trong khoảng 47.000 – 51.000 đồng/kg.

Đáng chú ý, do giá heo tăng quá nhanh, nhiều khu vực người nuôi không kịp cập nhật nên vẫn bán với mức giá cũ, quanh 40.000 đồng/kg đã chịu thiệt thòi lớn. Tại những khu vực giá heo tăng mạnh, các hộ nuôi có xu hướng giữ lại vì tin rằng, giá heo còn tăng thêm.

Giá heo hơi tại các tỉnh trung du miền núi phía Bắc cũng tiế[ tục tăng mạnh. Trong đó tăng mạnh nhất vẫ là tại Thái Nguyên, đã có nhiều khu vực bán ra được mức 51.000 đồng/kg, tăng 5.000 – 6.000 đồng/kg so với ngày hôm qua. Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,Tuyên Quang giá cũng đã lên mức 46.000 – 49.000 đồng/kg, tăng bình quân 4.000 đồng/kg.

gia-heo-hoi-hom-nay-3012021-tiep-tuc-giam-phien-cuoi-tuan.jpg
Giá heo hơi tăng đang kéo theo giá heo giống tại miền Bắc tăng theo

Các tỉnh vùng cao giá cũng bắt đầu tăng nhanh. Lào Cai dao động 47.000 - 52.000 đồng/kg. Cao Bằng cũng ghi nhận mức giá 50.000 đồng/kg. Hà Giang mức giá phổ biến trong khoảng 47.000 – 53.000 đồng/kg. Lạng Sơn, Yên Bái, Lạng Sơn… giá heo giữ trong khoảng 48.000 -53.000 đồng/kg.

Khu vực Tây Bắc, giá heo hơi tại Hòa Bình, Sơn La đã có những khu vực lên mức 46.000 -50.000 đồng/kg. Lai Châu, Điện Biên 47.000 - 52.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Trung – Tây Nguyên

Giá heo hơi tại các tỉnh miền Trung không tăng thêm. Đặc biệt tại các tỉnh Bắc Trung bộ như Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh mức bình quân 45.000 – 46.000 đồng/kg. Số khu vực được mức giá 50.000 đồng/kg vẫn không chiều. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế 40.000 – 45.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Nam Trung bộ giá heo hơi duy trì quanh mức 40.000 đồng.kg. Tại Quảng Nam, Đà Nẵng bình quân 40.000 - 43.000 đồng/kg. Quảng Ngãi , Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Thuận quanh mức 39.000 - 42.000 đồng/kg. Bình Định giá heo giữ trong khoảng 39.000-40.000 đồng/kg.

Tại Tây Nguyên, giá heo hơi giữ nguyên. Lâm Đồng, Đắk Lắk giá heo phổ biến trong khoảng 41.000 – 45.000 đồng/kg. Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum phổ biến trong 40.000 – 44.000 đồng/kg.

Giá heo hơi miền Nam

Giá heo hơi miền Nam cũng đón tín hiệu tích cực khi một doanh nghiệp chăn nuôi lớn tại phía Nam đã điều chỉnh tăng giá heo thịt bán ra thêm 1.000 đồng/kg, điều này có thể kích thích thị trường tăng nhanh trong những ngày tới.

Khu vực Đông Nam bộ, giá heo hơi tại Đồng Nai đã tăng thêm 1.000 đồng/kg, mức phổ biến hiện nay 40.000 – 45.000 đồng/kg. TP.HCM, Bà Rịa Vũng Tàu cũng tăng với mức tương tự lên 43.000 – 46.000 đồng/kg. Bình Dương, Bình Phước phổ biến trong khoảng 39.000 – 44.000 đồng/kg.

Tại các tỉnh Tây Nam bộ đà tăng khá chậm. Các tỉnh Vĩnh Long, Tiền Giang, Cần Thơ… dao động 44.000 – 46.000 đồng/kg. Những một số tỉnh như Sóc Trăng, Bạc Liêu, Hậu Giang, Trà Vinh… 40.000 – 41.000 đồng/kg. Đồng Tháp 47.000-49.000 đồng/kg.

Bảng giá heo hơi tại các tỉnh/thành ngày 23/10

STT
Tỉnh/thành
Khoảng giá (đ8ồng/kg)
Tăng /giảm -
1
Hà Nội
43.000-47.000
4.000
2
Hưng Yên
45.000-48.000
4.000
3
Thái Bình
47.000-50.000
4.000
4
Hải Dương
48.000-52.000
5.000
5
Hà Nam
43.000-49.000
5.000
6
Hòa Bình
40.000-49.000
5.000
7
Quảng Ninh
49.000-53.000
6.000
8
Nam Định
45.000-49.000
2.000
9
Ninh Bình
45.000-50.000
5.000
10
Phú Thọ
37.000-43.000
1.000
11
Thái Nguyên
45.000-50.000
4.000
12
Vĩnh Phúc
40.000-46.000
3.000
13
Bắc Giang
45.000-49.000
4.000
14
Tuyên Quang
45.000-49.000
4.000
15
Lạng Sơn
43.000-48.000
4.000
16
Cao Bằng
47.000-52.000
5.000
17
Yên Bái
46.000-53.000
5.000
18
Lai Châu
47.000-51.000
5.000
19
Sơn La
48.000-52.000
5.000
20
Thanh Hóa
43.000-49.000
1.000
21
Nghệ An
42.000-50.000
2.000
22
Hà Tĩnh
40.000-46.000
23
Quảng Bình
40.000-45.000
24
Quảng Trị
40.000-46.000
25
Thừa Thiên Huế
40.000-46.000
26
Quảng Nam
42.000-46.000
27
Quảng Ngãi
43.000-45.000
28
Phú Yên
40.000-44.000
29
Khánh Hòa
42.000-44.000
30
Bình Thuận
39.000-44.000
31
Bình Định
39.00-40.000
32
Kon Tum
40.000-44.000
33
Gia Lai
41.000-45.000
34
Đắk Lắk
40.000-44.000
35
Đắk Nông
40.000-44.000
36
Lâm Đồng
38.000-44.000
37
Bà Rịa Vũng Tàu
42.000-49.000
38
Đồng Nai
40.000-44.000
1.000
39
TP.HCM
40.000-46.000
1.000
40
Bình Dương
40.000-44.000
1.000
41
Bình Phước
39.000-43.000
1.000
42
Long An
40.000-49.000
43
Tiền Giang
39.000-42.000
44
Bến Tre
38.000-41.000
45
Trà Vinh
38.000-40.000
46
Bạc Liêu
39.000-42.000
47
Sóc Trăng
39.000-42.000
48
Vĩnh Long
40.000–42.000
48
An Giang
40.000-44.000
49
Cần Thơ
41.000-46.000
50
Đồng Tháp
43.000-49.000
51
Cà Mau
40.000-44.000
52
Kiên Giang
40.000-42.000
Đ.Khải
iconChia sẻ icon Chia sẻ
icon Chia sẻ

Advertisement