Giá heo hơi hôm nay tại thị trường miền Bắc đã chững giá sau khoảng thời gian tăng sốt. Bên cạnh đó, một số khu vực khác ở miền Bắc lại xu hướng giảm nhẹ, thương lái thu mua với giá phổ biến từ 75.000 - 77.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá heo hơi miền Nam vẫn tăng trưởng tốt và đạt mức 75.000 đ/kg. Miền Trung hôm nay cũng ghi nhận giá đi ngang, không có nhiều biến động trên thị trường.
Ngoài ra, cơn đại dịch tả lợn châu Phi càn quét thời gian qua ở thủ phủ lợn Đồng Nai đã xóa trắng hầu hết đàn lợn của các hộ chăn nuôi nhỏ lẻ, làm hao hụt số lượng lớn thịt heo cung cấp ra thị trường.
Ông Nguyễn Diệp, một thương lái ở xã Gia Kiệm, huyện Xuân Lộc, cho biết, bình thường mỗi ngày ông mua gom đưa về TPHCM hàng trăm con, nhưng mấy tháng nay không còn lợn để mua. Theo ông Diệp, lượng lợn có trên thị trường phần lớn là của các trang trại nuôi gia công cho các công ty nước ngoài, không phải thương lái nào cũng có thể tiếp cận nguồn này.
![]() |
Giá heo hơi miền Bắc giảm sau khi tăng mạnh và chững lại vào hôm nay nhiều khả năng giá sẽ giảm nhẹ 1.000 đồng/kg vào ngày mai |
Giá heo hơi hôm nay 22/11 tại miền Bắc bắt đầu chững lại, ổn định hơn nhưng vẫn ở mức tương đối cao, giá heo hơi khoảng 78.000 đ/kg, cao nhất cả nước.
Hai tỉnh Lào Cai, Hưng Yên giá heo hơi hôm nay sẽ ổn định ở mức 78.000 đ/kg, Thái Nguyên và Ninh Bình đạt giá 77.000 đ/kg. Các địa phương còn lại như Hà Nam, Nam Định, Vĩnh Phúc, Phú Thọ,... có giá khoảng 76.000 đ/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung và Tây Nguyên, giá heo có chiều hướng tăng nhẹ ở hầu khắp các địa phương. Tại Quảng Bình giá heo hơi hôm nay sẽ tăng 3.000 đ/kg lên 68.000 đ/kg, Bình Định tăng 6.000 đ/kg lên 69.000 đ/kg.
Các địa phương như Nghệ An, Thanh Hóa, Hà Tĩnh, Quảng Trị và Lâm Đồng đang có mức giá từ 70.000 - 75.000 đ/kg.
Thấp hơn một chút là các địa phương như Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận có giá 63.000 đ/kg. Miền Trung cũng là khu vực duy nhất giá heo vẫn đang ở đầu 6, với mức tăng khá chậm.
Giá heo hơi miền Nam hôm nay tăng giá đều tại các địa phương. Hiện nay tại khu vực này giá heo đạt 75.000 đ/kg
Cụ thể, giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh như Bến Tre, Bình Dương, Đồng Nai sẽ cùng tăng 2.000 đ/kg, đạt mức 75.000 đ/kg. Đây cũng là mức giá heo cao nhất tại thị trường miền Nam trong các tháng vừa qua.
Các địa phương còn lại, giá heo hơi hôm nay tăng nhẹ từ 1.000 - 2.000 đ/kg, lên mức 72.000 - 73.000 đ/kg như Cần Thơ, Kiên Giang, An Giang, Cà Mau và Sóc Trăng.
Bảng giá heo hơi ngày 23/11 tại các tỉnh/thành được cập nhập trong bảng dưới đây:
BẢNG GIÁ HEO HƠI DỰ BÁO NGÀY 23/11/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 73.000-75.000 | -1.000 |
Hải Dương | 73.000-75.000 | -1.000 |
Thái Bình | 73.000-75.000 | -1.000 |
Bắc Ninh | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 74.000-75.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 74.000-77.000 | -1.000 |
Nam Định | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 74.000-77.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 74.000-78.000 | Giữ nguyên |
Lào Cai | 74.000-77.000 | -1.000 |
Tuyên Quang | 73.000-75.000 | Giữ nguyên |
Cao Bằng | 76.000-78.000 | -1.000 |
Bắc Kạn | 74.000-76.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 73.000-76.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 74.000-76.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 73.000-80.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 72.000-74.000 | -1.000 |
Sơn La | 72.000-74.000 | -1.000 |
Lai Châu | 74.000-75.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 70.000-76.000 | +1.000 |
Nghệ An | 70.000-75.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 70.000-75.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 68.000-72.000 | +1.000 |
Quảng Trị | 70.000-75.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 63.000-67.000 | -1.000 |
Quảng Nam | 63.000-66.000 | -3.000 |
Quảng Ngãi | 60.000-66.000 | -2.000 |
Bình Định | 69.000-72.000 | +2.000 |
Phú Yên | 68.000-72.000 | -1.000 |
Khánh Hòa | 63.000-66.000 | -3.000 |
Bình Thuận | 63.000-66.000 | -2.000 |
Đắk Lắk | 69.000-72.000 | +2.000 |
Đắk Nông | 69.000-72.000 | +2.000 |
Lâm Đồng | 70.000-76.000 | +3.000 |
Gia Lai | 65.000-71.000 | +2.000 |
Đồng Nai | 73.000-75.000 | +1.000 |
TP.HCM | 72.000-75.000 | +2.000 |
Bình Dương | 69.000-75.000 | +1.000 |
Bình Phước | 68.000-73.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 70.000-75.000 | +1.000 |
Long An | 70.000-75.000 | +1.000 |
Tiền Giang | 72.000-73.000 | +2.000 |
Bến Tre | 70.000-74.000 | +2.000 |
Trà Vinh | 68.000-73.000 | +1.000 |
Cần Thơ | 69.000-73.000 | +2.000 |
Kiên Giang | 62.000-72.000 | +1.000 |
Vĩnh Long | 68.000-72.000 | +2.000 |
An Giang | 68.000-73.000 | +1.0000 |
Sóc Trăng | 68.000-73.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 72.000-74.000 | Giữ nguyên |